|
 Thuật ngữ VietnamBiz
TAGS

bảng giá đất Nghệ An

Bảng giá đất tại Nghệ An giai đoạn 2020 - 2024

Bảng giá đất tại Nghệ An giai đoạn 2020 - 2024

Theo bảng giá đất trên địa bàn Nghệ An áp dụng trong giai đoạn 2020 - 2024, mức giá cao nhất của đất ở, đất phi nông nghiệp được ghi nhận 65 triệu đồng/m2.
Nhà đất -15:17 | 17/03/2023
Bảng giá đất Nghệ An giai đoạn 2020 - 2024

Bảng giá đất Nghệ An giai đoạn 2020 - 2024

Hiện nay, nhiều cá nhân và hộ gia đình sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An rất quan tâm đến giá đất đối với từng loại đất vì giá đất trong một số trường hợp có thể ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của người sử dụng. Cùng tìm hiểu một số quy định về bảng giá đất Nghệ An mới nhất trong bài viết sau đây.

Giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An được quy định ra sao?

Ngày 12/12/2019, UBND Nghệ An đã ban hành Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND về việc thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An áp dụng từ ngày 1/1/2020 đến ngày 31/12/2024. Trong đó, việc xác định giá đất theo bảng giá đất được quy định như sau:

- Bảng giá đất ở, đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối trên địa bàn 21 huyện, thành phố và thị xã (phụ lục 01 đến phụ lục 21 kèm theo Nghị quyết này).

- Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không bao gồm đất thương mại, dịch vụ): Bằng 50% mức giá đất ở liền kề (cùng vị trí) hoặc đất ở có vị trí tương đương (cùng tuyến đường và hạ tầng như nhau) nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu theo quy định của Chính phủ.

- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ: Bằng 55% mức giá đất ở liền kề (cùng vị trí) hoặc đất ở có vị trí tương đương (cùng tuyến đường và hạ tầng như nhau), nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu theo quy định của Chính phủ.

- Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phục vụ mục đích khai thác khoáng sản: Bằng 100% mức giá đất ở liền kề hoặc vị trí tương đương, nhưng không vượt mức giá tối đa đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ theo quy định của Chính phủ.

- Bảng giá các loại đất khác: Căn cứ mức giá đất ở, đất rừng sản xuất, các loại đất nông nghiệp được quy định tại bảng giá để xác định mức giá.

Lô, thửa đất và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được quy định như thế nào?

Đối với những lô, thửa đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp ít nhất 02 mặt đường, trên cơ sở bảng giá quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, mức giá còn được xác định như sau:

- Mức giá tăng thêm tối thiểu 10% so với những lô thửa khác liền kề trên cùng tuyến đường có mức giá cao hơn.

- Đối với những lô, thửa đất có chiều sâu trên 30m tính từ chỉ giới xây dựng đường, ngoài việc xác định mức giá lô góc như trên thì mức giá của phần diện tích đất còn lại được xác định như sau:

+ Xác định giá phần diện tích 20m đầu tiên bám đường (vị trí 1) theo thứ tự từ đường có mức giá cao đến đường có mức giá thấp.

+ Phần diện tích còn lại được xác định theo đường có mức giá cao nhất bằng phương pháp phân lớp tại Khoản 7 Điều này.

Đối với những lô thửa đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có chiều sâu trên 30m tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông, mức giá đất được xác định theo phương pháp phân lớp đảm bảo mức giá của lớp đất sau cùng không được thấp hơn mức giá đất của các thửa liền kề có vị trí tương đương, cụ thể:

- Phần diện tích sâu 20 m đầu tiên bám đường (VT1) sẽ có mức giá bằng 100% mức giá quy định tại bảng giá đất.

- Phần diện tích sâu trên 20 m đến hơn 500m tiếp theo còn lại được quy định mức giá bằng trong khoảng 3% - 60% mức giá quy định tại điểm a khoản này.

Bảng giá đất Nghệ An áp dụng trong những trường hợp nào?

Theo khoản 2 Điều 114 Luật đất đai 2013, giá các loại đất theo khung nhà nước được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

- Tính thuế sử dụng đất;

- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Hy vọng với những thông tin về quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn Nghệ An nêu trên sẽ mang đến cho bạn đọc nhiều thông tin hữu ích.