|
 Thuật ngữ VietnamBiz
TIN TỨC
Bảng giá đất tại Lâm Đồng giai đoạn 2020-2024

Bảng giá đất tại Lâm Đồng giai đoạn 2020-2024

Theo bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng áp dụng trong giai đoạn 2020-2024, giá đất ở tại đô thị cao nhất được ghi nhận 56 triệu đồng/m2 tại Khu Hòa Bình và đường Nguyễn Thị Minh Khai.
Nhà đất -10:29 | 05/04/2023
Bảng giá đất Lâm Đồng giai đoạn 2020 - 2024

Bảng giá đất Lâm Đồng giai đoạn 2020 - 2024

Cùng tìm hiểu thông tin mới nhất về bảng giá đất Lâm Đồng trong bài viết dưới đây, để biết chính xác giá các loại đất trên địa bàn tỉnh quy định những gì, nguyên tắc xác định giá đất như thế nào, bảng giá đất áp dụng trong trường hợp nào,...

Giá các loại đất trên địa bàn Lâm Đồng được quy định ra sao?

Ngày 21/1/2020, UBND tỉnh Lâm Đồng đã ban hành Quyết định số 02/2020 QĐ-UBND về việc Ban hành quy định giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2023 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Trong đó, giá các loại đất được quy định như sau:

Giá đất nông nghiệp

Đối với giá đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, TP Bảo Lộc và TP Đà Lạt, quy định tại bảng giá đất gồm có: Đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất nuôi trồng thủy sản; đất nông nghiệp khác; đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất nuôi trồng thủy hải sản và đất nông nghiệp khác nằm trong phạm vi dân cư nông thôn, khu quy hoạch đất ở đô thị thuộc thị trấn; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.

Giá đất ở nông thôn

Giá đất ở tại nông thôn trên địa bàn các huyện, TP Đà Lạt và TP Bảo Lộc quy định tại các bảng giá đất là mức giá chuẩn chưa bao gồm các tỷ lệ và hệ số điều chỉnh) của thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với đường, đoạn đường trong danh mục của bảng giá.

Xác định: Giá đất ở tại nông thôn được xác định bằng mức giá chuẩn (giá đất của đường, đoạn đường có trong danh mục bảng giá đất ở tại nông thôn), nhân với tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu và các hệ số gồm: KĐH, KTL, KGR (nếu có các điều kiện tương ứng), theo công thức sau:

Giá đất = Giá chuẩn x KĐH x KTL x KGR x Tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu.

Giá đất ở tại đô thị

Giá đất ở tại đô thị trên địa bàn các huyện, TP Đà Lạt và TP Bảo Lộc quy định tại các bảng giá đất là mức giá chuẩn của Vị trí 1 (chưa bao gồm các tỷ lệ và hệ số điều chỉnh) của thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với đường, đoạn đường trong danh mục của bảng giá.

Đất ở tại đô thị được chia làm 4 vị trí:

+ Vị trí 1: Diện tích của các thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có mặt tiếp giáp với đường, phố (mặt tiền đường).

+ Vị trí 2, 3, 4: Diện tích của các thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có mặt tiếp giáp với đường hẻm.

Giá đất phi nông nghiệp (không phải đất ở)

Giá đất phi nông nghiệp (không phải đất ở) được xác định theo từng loại đất và được tính bằng tỷ lệ % so với giá đất ở đã bao gồm các hệ số điều chỉnh theo các điều kiện tương ứng (trừ Hệ số địa hình KĐH) và theo nguyên tắc quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này.

Nguyên tắc xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Theo Khoản 1 Điều 4 tại Quy định này, nguyên tắc xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng quy định như sau:

- Giá các loại đất sau khi điều chỉnh theo các tỷ lệ và hệ số điều chỉnh tương ứng đối với từng loại đất theo Quy định này (không bao gồm hệ số điều chỉnh giá đất theo Bảng hệ số điều chỉnh giá đất do UBND tỉnh ban hành hàng năm) không được thấp hơn mức giá tối thiểu, không cao hơn mức giá tối đa trong khung giá của từng loại đất theo quy định hiện hành của Chính phủ, trường hợp vượt thì lấy bằng khung giá đất của Chính phủ (Khung giá đất đã được điều chỉnh tỷ lệ % tăng tối đa theo quy định).

- Đối với đất ở và đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) sau khi điều chỉnh theo các tỷ lệ và hệ số (bao gồm cả hệ số điều chỉnh giá đất theo Bảng hệ số điều chỉnh giá đất do UBND tỉnh ban hành hàng năm) không được thấp hơn giá đất nông nghiệp tại cùng vị trí, cùng khu vực.

- Giá đất tại bảng giá đất đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Bảng giá đất Lâm Đồng áp dụng trong những trường hợp nào?

Giá đất Lâm Đồng ban hành tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 114 của Luật Đất đai, cụ thể như sau:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

- Tính thuế sử dụng đất;

- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Đối tượng áp dụng:

- Cơ quan Nhà nước thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định bảng giá đất, định giá đất cụ thể.

- Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013;

- Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Trên đây là thông tin bảng giá đất Lâm Đồng bạn đọc có thể tham khảo.