Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay ngày 15/7 điều chỉnh giảm hai chiều giao dịch tại các ngân hàng
Tỷ giá Won Hàn Quốc trong nước
Hôm nay ngày 15/7, tỷ giá Won Hàn Quốc điều chỉnh giảm ở chiều mua vào - bán ra tại các ngân hàng.
Tại Vietcombank, tỷ giá Won mua tiền mặt giảm 0,06 đồng , xuống còn 16,34 VND/KRW. Đối với giao dịch mua và bán, mức giảm đều là 0,07 đồng, đưa ra tỷ lệ mua chuyển khoản khoảng 18,15 VND/KRW và tỷ giá bán ra là 19,7 VND/KRW.
Shinhan Bank ấn định tỷ giá mua tiền mặt giảm 0,03 đồng, hiện ở mức 18,04 VND/KRW. Cùng lúc đó, tỷ giá chuyển khoản giảm 0,04 đồng xuống 18,74 VND/KRW và tỷ giá bán ra giảm 0,05 đồng, đạt được 19,55 VND/KRW.
BIDV đồng loạt điều chỉnh giảm 0,09 đồng cả ba hình thức giao dịch mua tiền mặt, mua chuyển tài khoản và bán ra. Tương ứng giá mua tiền mặt xuống 17,43 VND/KRW, tỷ lệ mua chuyển khoản là 18,18 VND/KRW và tỷ lệ bán ra là 19,62 VND/KRW.
Techcombank điều chỉnh giảm tỷ giá chuyển khoản và tỷ giá bán ra cùng giảm 0,20 đồng, hiện tại là 17,8 VND/KRW và 19,8 VND/KRW.
Agribank có tỷ giá mua chuyển khoản giảm 0,09 đồng, xuống còn 18,09 VND/KRW. Trong khi đó, tỷ giá bán ra giảm 0,10 đồng, niêm yết ở mức 19,85 VND/KRW.
Tại ACB, tỷ giá chuyển khoản và bán đều ghi nhận mức giảm đồng nhất 0,13 đồng. Cụ thể, tỷ giá chuyển khoản hiện tại là 19,03 VND/KRW , và tỷ giá bán ra là 19,72 VND/KRW.
Mặt khác, tỷ giá mua tiền mặt và chuyển khoản tại Vietinbank cùng giảm 0,03 đồng , đạt mức 15,94 VND/KRW và 17,94 VND/KRW. Trong khi đó, tỷ giá bán lại tăng mạnh lên tới 0,84 đồng, chốt ở mức 20,54 VND/KRW.
Qua so sánh cho thấy, tỷ giá mua tiền mặt cao nhất là tại Shinhan Bank và thấp nhất là tại Vietcombank, Tại chiều bán ra, tỷ giá cao nhất là cũng tại Vietinbank và thấp nhất là tại Shinhan Bank.
|
Ngân hàng |
Ngày 15/7/2025 |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
|
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
|
Vietcombank |
16,34 |
18,15 |
19,7 |
-0,06 |
-0,07 |
-0,07 |
|
Shinhan Bank |
18,04 |
18,74 |
19,55 |
-0,03 |
-0,04 |
-0,05 |
|
BIDV |
17,43 |
18,18 |
19,62 |
-0,09 |
-0,09 |
-0,09 |
|
Techcombank |
- |
17,8 |
19,8 |
- |
-0,20 |
-0,20 |
|
Vietinbank |
15,94 |
17,94 |
20,54 |
-0,03 |
-0,03 |
0,84 |
|
Agribank |
- |
18,09 |
19,85 |
- |
-0,09 |
-0,10 |
|
ACB |
- |
19,03 |
19,72 |
- |
-0,13 |
-0,13 |
|
Tỷ giá chợ đen ( VND/KRW) |
18,78 |
- |
19,11 |
0,64 |
- |
-0,05 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 10h30. (Tổng hợp: Gia Ngọc)
Ảnh: Gia Ngọc
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá mua tiền mặt là 18,87 VND/KRW và tỷ giá bán ra trên thị trường chợ đen là 19,11 VND/KRW, tương ứng tăng 0,64 đồng ở chiều mua và giảm 0,05 đồng ở chiều bán.
Tỷ giá Won quốc tế hôm nay
Trên thị trường quốc tế, tỷ giá won ghi nhận vào lúc 10h32 giao dịch ở mức 1,382 USD/KRW - tăng 0,06% so với giá đóng cửa ngày 14/7.
Ảnh: Investing.com