|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá VietinBank hôm nay 8/12: Tiếp đà giảm ở hai chiều mua và bán

09:56 | 08/12/2022
Chia sẻ
Theo ghi nhận sáng nay (8/12), tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank tiếp tục giảm ở hai chiều giao dịch. Trong đó, tỷ giá USD giảm mạnh 112 đồng còn trong khoảng 23.728 - 24.028 VND/USD khi mua vào và bán ra.

Xem thêm: Tỷ giá VietinBank hôm nay 9/12

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Theo khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 12 loại ngoại tệ vào lúc 9h15 sáng nay (8/12) tiếp tục giảm ở tất cả chiều giao dịch. Cụ thể, tỷ giá của 11 ngoại tệ giảm và 1 ngoại tệ tăng ở hai chiều mua và bán.

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng VietinBank

Theo ghi nhận trong phiên giao dịch sáng nay (8/12), tỷ giá euro được ngân hàng VietinBank điều chỉnh giảm tiếp 34 đồng khi mua vào và bán ra. Theo đó, tỷ giá mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt về mức 24.691 VND/EUR, 24.716 VND/EUR và 25.826 VND/EUR.

Tương tự, tỷ giá bảng Anh ở chiều mua vào tiền mặt là 28.726 VND/GBP, chiều mua vào chuyển khoản là 28.776 VND/GBP và chiều bán ra là 29.736 VND/GBP, cùng giảm 25 đồng.

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá đô la HongKong giảm 16 đồng ở hai chiều giao dịch. Theo đó, tỷ giá lần lượt về mức 2.992 VND/HKD - chiều mua vào tiền mặt, 3.007 VND/HKD - chiều mua vào chuyển khoản và 3.142 VND/HKD - chiều bán ra.

Tỷ giá yen Nhật giảm 0,57 đồng khi mua vào và bán ra. Hiện, tỷ giá mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản về cùng mức là 171,27 VND/JPY và bán ra là 179,82 VND/JPY.

Sau khi giảm 0,11 đồng ở tất cả chiều giao dịch, tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt về mức 16,29 VND/KRW, 17,09 VND/KRW và 19,89 VND/KRW.

Tỷ giá USD được ngân hàng điều chỉnh giảm mạnh ở hai chiều mua và bán. Cụ thể, tỷ giá mua vào tiền mặt còn 23.728 VND/USD, tỷ giá mua vào chuyển khoản còn 23.748 VND/USD và tỷ giá bán ra còn 24.028 VND/USD, cùng giảm 112 đồng.

 

Ảnh minh họa: Anh Thư

 

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác: 

Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 24.911 - 25.816 VND/CHF.

Tỷ giá đô la Australia (AUD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 15.781 - 16.431 VND/AUD.

Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.219 - 17.869 VND/CAD.

Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 14.955 - 15.325 VND/NZD.

Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.153 - 17.853 VND/SGD.

Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 632,44 - 700,44 VND/THB.

Loại ngoại tệ

Ngày 8/12/2022

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.781

15.881

16.431

-63

-63

-63

Dollar Canada (CAD)

17.219

17.319

17.869

-118

-118

-118

Franc Thụy Sỹ (CHF)

24.911

25.016

25.816

-109

-109

-109

Euro (EUR)

24.691

24.716

25.826

-34

-34

-34

Bảng Anh (GBP)

28.726

28.776

29.736

-25

-25

-25

Dollar Hồng Kông (HKD)

2.992

3.007

3.142

-16

-16

-16

Yen Nhật (JPY)

171,27

171,27

179,82

-1

-0,57

-0,57

Won Hàn Quốc (KRW)

16,29

17,09

19,89

0

-0,11

-0,11

Dollar New Zealand (NZD)

14.955

15.038

15.325

-19

-19

-19

Dollar Singapore (SGD)

17.153

17.253

17.853

-69

-69

-69

Baht Thái Lan (THB)

632,44

676,78

700,44

2

2,07

2,07

Dollar Mỹ (USD)

23.728

23.748

24.028

-112

-112

-112

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Anh Thư)

VietinBank cập nhật bảng tỷ giá ngoại tệ theo giờ, giúp khách hàng hoạch định kế hoạch kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Bên cạnh đó ngân hàng cũng đáp ứng các nhu cầu mua và bán ngoại tệ của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp với tỷ giá cạnh tranh cũng như thủ tục nhanh chóng.

 

Anh Thư

Quốc hội đề nghị làm rõ thu thuế sàn TMĐT, cơ sở thường trú 'ảo'  nước ngoài bằng cách nào?
Trước đề xuất thu thuế thu nhập doanh nghiệp với sàn thương mại điện tử, cơ sở thường trú 'ảo' của doanh nghiệp nước ngoài, Cơ quan thẩm tra đề nghị làm rõ tính khả thi về phương thức thu thuế và những Hiệp định pháp lý có liên quan.