Tỷ giá VietinBank hôm nay 7/11: Tăng giảm không đồng nhất ở hai chiều giao dịch
Xem thêm: Tỷ giá VietinBank hôm nay 8/11
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank
Khảo sát tỷ giá ngân hàng VietinBank của 12 loại ngoại tệ vào lúc 9h15 sáng nay cho thấy, tỷ giá của các ngoại tệ biến động trái chiều khi mua vào và bán ra. Cụ thể, tỷ giá ở chiều mua vào chuyển khoản có 11 ngoại tệ tăng, 1 ngoại tệ giảm; ở chiều bán ra có 3 ngoại tệ tăng và 9 ngoại tệ giảm.
Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng VietinBank
Trong phiên giao dịch sáng nay (7/11), tỷ giá euro được ngân hàng VietinBank điều chỉnh tăng 403 đồng ở chiều mua vào chuyển khoản và 223 đồng ở chiều bán ra lần lượt lên mức 24.326 VND/EUR và 25.436 VND/EUR. Ở chiều mua vào tiền mặt, tỷ giá đạt 24.301 VND/EUR.
Tỷ giá đô la HongKong được điều chỉnh tăng ở cả hai chiều giao dịch, cụ thể: Chiều mua vào chuyển khoản là 3.109 VND/HKD - tăng 61 đồng, chiều bán ra là 3.244 VND/HKD - tăng 1 đồng. Riêng chiều mua vào tiền mặt ở mức 3.094 VND/HKD.
Theo ghi nhận, tỷ giá bảng Anh biến động không đồng nhất ở tất cả chiều giao dịch. Tại chiều mua vào chuyển khoản, tỷ giá tăng 93 đồng lên mức 27.836 VND/GBP. Trong khi đó, tại chiều bán ra, tỷ giá giảm 117 đồng còn 28.796 VND/GBP. Tỷ giá mua vào tiền mặt hiện ở mức 27.786 VND/GBP.
Tương tự, tỷ giá yen Nhật cũng được điều chỉnh trái chiều khi mua vào và bán ra như sau: Chiều mua vào chuyển khoản đạt 165,72 VND/JPY ngang với tỷ giá mua vào tiền mặt, sau khi tăng 0,15 đồng; chiều bán ra ở mức 174,27 VND/JPY, giảm 0,85 đồng.
Trong phiên giao dịch sáng nay (7/11), tỷ giá won Hàn Quốc tiếp tục biến động trái chiều so với cuối tuần trước. Hiện, tỷ giá mua vào chuyển khoản là 16,65 VND/KRW - tăng 0,94 đồng, tỷ giá bán ra là 19,45 VND/KRW - giảm 0,06 đồng. Tỷ giá mua vào tiền mặt đang được giao dịch ở mốc 15,85 VND/KRW.
Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá USD ở chiều mua vào chuyển khoản là 24.633 VND/USD - tăng 65 đồng, ở chiều bán ra là 24.875 VND/USD - giảm 3 đồng. Tỷ giá mua vào tiền mặt đang ở mức 24.613 VND/USD.
Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:
Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 24.497 - 25.402 VND/CHF.
Tỷ giá đô la Australia (AUD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 15.732 - 16.382 VND/AUD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 18.134 - 18.784 VND/CAD.
Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 14.427 - 14.797 VND/NZD.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.221 - 17.921 VND/SGD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 613,65 - 681,65 VND/THB.
Loại ngoại tệ |
Ngày 7/11/2022 |
Thay đổi so với phiên cuối tuần trước |
|||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
||
Dollar Australia (AUD) |
15.732 |
15.832 |
16.382 |
- |
-100 |
50 |
|
Dollar Canada (CAD) |
18.134 |
18.234 |
18.784 |
- |
84 |
-66 |
|
Franc Thụy Sỹ (CHF) |
24.497 |
24.602 |
25.402 |
- |
84 |
-66 |
|
Euro (EUR) |
24.301 |
24.326 |
25.436 |
- |
403 |
223 |
|
Bảng Anh (GBP) |
27.786 |
27.836 |
28.796 |
- |
93 |
-117 |
|
Dollar Hồng Kông (HKD) |
3.094 |
3.109 |
3.244 |
- |
61 |
1 |
|
Yen Nhật (JPY) |
165,72 |
165,72 |
174,27 |
- |
0,15 |
-0,85 |
|
Won Hàn Quốc (KRW) |
15,85 |
16,65 |
19,45 |
- |
0,94 |
-0,06 |
|
Dollar New Zealand (NZD) |
14.427 |
14.510 |
14.797 |
- |
31 |
-92 |
|
Dollar Singapore (SGD) |
17.221 |
17.321 |
17.921 |
- |
153 |
-47 |
|
Baht Thái Lan (THB) |
613,65 |
657,99 |
681,65 |
- |
4,12 |
-0,22 |
|
Dollar Mỹ (USD) |
24.613 |
24.633 |
24.875 |
- |
65 |
-3 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Anh Thư)
VietinBank cập nhật bảng tỷ giá ngoại tệ theo giờ, giúp khách hàng hoạch định kế hoạch kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Bên cạnh đó ngân hàng cũng đáp ứng các nhu cầu mua và bán ngoại tệ của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp với tỷ giá cạnh tranh cũng như thủ tục nhanh chóng.