|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá VietinBank hôm nay 4/11: Biến động không đồng nhất

09:58 | 04/11/2023
Chia sẻ
Sáng nay (4/11), tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank biến động trái chiều. Trong đó, tỷ giá bảng Anh tăng mạnh khi mua vào và bán ra.

Xem thêm: Tỷ giá VietinBank hôm nay 6/11

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Theo khảo sát tỷ giá ngân hàng VietinBank của 12 loại ngoại tệ vào lúc 9h15 hôm nay (4/11) biến động trái chiều, cụ thể:

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng VietinBank

Theo ghi nhận trong phiên giao dịch sáng nay (4/11), tỷ giá euro được ngân hàng VietinBank điều chỉnh giảm mạnh. Theo đó, tỷ giá mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra về mức 25.469 VND/EUR, 25.479 VND/EUR và 26.769 VND/EUR, lần lượt giảm 228 đồng, 243 đồng và 63 đồng.

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá đô la Hong Kong giảm khi mua vào và bán ra. Cụ thể, tỷ giá mua vào tiền mặt giảm 59 đồng còn 3.006 VND/HKD, mua vào chuyển khoản giảm 64 đồng còn 3.016 VND/HKD và bán ra giảm 4 đồng về mức 3.211 VND/HKD.

Tỷ giá won Hàn Quốc biến động trái chiều khi mua vào bán ra. Theo ghi nhận, tỷ giá giảm 0,17 đồng về mức 16,53 VND/KRW, giảm 0,77 đồng còn 16,73 VND/KRW và tăng 0,23 đồng lên mức 20,53 VND/KRW, tương ứng cho chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra.

Bên cạnh đó, tỷ giá USD ở mức 24.285 VND/USD (giảm 30 đồng) - mua vào tiền mặt, 24.325 VND/USD (giảm 70 đồng) - mua vào chuyển khoản và 24.745 VND/USD (tăng 10 đồng) - bán ra.

Trong khi đó, tỷ giá bảng Anh tăng ở hai chiều giao dịch. Trong đó, tỷ giá ở chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt là 29.808 VND/GBP - tăng 237 đồng, 29.818 VND/GBP - tăng 197 đồng và 30.988 VND/GBP - tăng 407 đồng.

Trong khi đó, tỷ giá yen Nhật tăng. Trong đó, tỷ giá ở chiều mua vào tiền mặt là 160,03 VND/JPY - tăng 0,05 đồng, mua vào chuyển khoản là 160,18 VND/JPY - tăng 0,20 đồng và bán ra ở mức 169,73 VND/JPY - tăng 1,80 đồng.

Ảnh minh họa: Anh Thư

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác: 

Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 26.771 - 27.741 VND/CHF.

Tỷ giá đô la Australia (AUD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 15.658 - 16.278 VND/AUD.

Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.652 - 18.362 VND/CAD.

Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 14.456 - 15.046 VND/NZD.

Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.555 - 18.365 VND/SGD.

Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 638,71 - 706,71 VND/THB.

Loại ngoại tệ

Ngày 4/11/2023

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.658

15.678

16.278

100

170

20

Dollar Canada (CAD)

17.652

17.662

18.362

40

-50

100

Franc Thụy Sỹ (CHF)

26.771

26.791

27.741

96

11

161

Euro (EUR)

25.469

25.479

26.769

-228

-243

-63

Bảng Anh (GBP)

29.808

29.818

30.988

237

197

407

Dollar Hong Kong (HKD)

3.006

3.016

3.211

-59

-64

-4

Yen Nhật (JPY)

160,03

160,18

169,73

0,05

0,20

1,80

Won Hàn Quốc (KRW)

16,53

16,73

20,53

-0,17

-0,77

0,23

Dollar New Zealand (NZD)

14.456

14.466

15.046

227

187

250

Dollar Singapore (SGD)

17.555

17.565

18.365

-10

-100

100

Baht Thái Lan (THB)

638,71

678,71

706,71

6,78

2,44

6,78

Dollar Mỹ (USD)

24.285

24.325

24.745

-30

-70

10

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Anh Thư)

VietinBank cập nhật bảng tỷ giá ngoại tệ theo giờ, giúp khách hàng hoạch định kế hoạch kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Bên cạnh đó ngân hàng cũng đáp ứng các nhu cầu mua và bán ngoại tệ của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp với tỷ giá cạnh tranh cũng như thủ tục nhanh chóng.

Anh Thư

Đại biểu đề nghị lùi thời gian tăng thuế tiêu thụ đặc biệt với bia, rượu thêm một năm
Đại biểu Quốc hội Hoàng Văn Cường cho rằng nên ban hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt vào năm tới nhưng thời gian áp dụng thì lùi lại một năm để cả người tiêu dùng và doanh nghiệp có thời gian chuyển đổi hành vi, chuyển đổi sản xuất.