Tỷ giá Vietcombank hôm nay 21/11 biến động trái chiều, bảng Anh quay đầu tăng
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá Vietcombank hôm nay 24/11 tăng giảm trái chiều, euro tiếp tục giảm mạnh 24/11/2025 - 10:00
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank hôm nay của một số ngoại tệ
Theo bảng tỷ giá Vietcombank, các ngoại tệ chủ chốt tăng giảm trái chiều trong phiên giao dịch sáng nay.
Cụ thể, tỷ giá USD tại Vietcombank được niêm yết ở mức mua tiền mặt là 26.142 VND/USD, mua chuyển khoản là 26.172 VND/USD và bán ra ở mức 26.392 VND/USD, tăng đồng thời 6 đồng ở cả ba giao dịch so với phiên hôm trước.
Cùng lúc, tỷ giá bảng Anh ghi nhận mức tăng đáng kể với giá mua tiền mặt được ấn định là 33.609,32 VND/GBP (tăng 74,51 đồng), mua chuyển khoản đạt 33.948,81 VND/GBP (tăng 75,27 đồng) và chiều bán ra ở mức 35.035,89 VND/GBP (tăng 78 đồng).
Trái lại, tỷ giá đôla Úc tại Vietcombank sụt sâu với chiều mua tiền mặt giảm 74,52 đồng, xuống còn 16.586,25 VND/AUD. Chiều mua chuyển khoản giảm 75,27 đồng, còn 16.753,79 VND/AUD. Đồng thời, chiều bán ra giảm 77,68 đồng, xuống 17.290,27 VND/AUD.
Cùng chiều đi xuống, tỷ giá Euro tại Vietcombank giảm 7,71 đồng chiều mua tiền mặt, xuống còn 29.629,14 VND/EUR; mua chuyển khoản giảm 8 đồng, còn 29.928,42 VND/EUR; đồng thời chiều bán ra giảm 8,11 đồng, xuống 31.191,07 VND/EUR.
Tương tự, tỷ giá yen Nhật được giao dịch với giá mua tiền mặt là 161,72 VND/JPY, mua chuyển khoản là 163,36 VND/JPY và bán ra với giá 171,99 VND/JPY, giảm lần lượt 0,3 đồng, 0,34 đồng và 0,37 đồng so với hôm trước.
Nhìn chung, tỷ giá ngoại tệ ghi nhận diễn biến trái chiều ở các đồng chủ chốt. Theo đó, đôla Úc, yen Nhật và Euro có xu hướng giảm, trong khi bảng Anh và đồng USD lại tăng so với phiên trước.
Ngoài các đồng chủ chốt, phần lớn các đồng ngoại tệ khác cũng ghi nhận diễn biến trái chiều. Một số đồng tiền như Dinar Kuwait, Ringgit Malaysia, Rúp Nga, Đôla Hồng Kông, Baht Thái và Krona Thụy Điển điều chỉnh tăng so với phiên trước. Trong khi đó, các đồng tiền như Đôla Canada là đồng tiền giảm sâu, cùng với Franc Thụy Sĩ, Đôla Singapore, Nhân dân tệ, Krone Na Uy, Krone Đan Mạch và Rupee Ấn Độ đều điều chỉnh giảm. Riyal Ả Rập Xê Út và Won Hàn Quốc gần như đi ngang hoặc biến động không đáng kể.
|
Ngoại tệ |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 21/11/2025) |
Tăng/giảm so với ngày trước đó |
|||||
|
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
||||
|
Tên ngoại tệ |
Mã NT |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||
|
Đô la Mỹ |
USD |
26.142 |
26.172 |
26.392 |
6 |
6 |
6 |
|
Euro |
EUR |
29.629,14 |
29.928,42 |
31.191,07 |
-7,71 |
-8 |
-8,11 |
|
Bảng Anh |
GBP |
33.609,32 |
33.948,81 |
35.035,89 |
74,51 |
75,27 |
78 |
|
Yen Nhật |
JPY |
161,72 |
163,36 |
171,99 |
-0,3 |
-0,34 |
-0,37 |
|
Đô la Úc |
AUD |
16.586,25 |
16.753,79 |
17.290,27 |
-74,52 |
-75,27 |
-77,68 |
|
Đô la Singapore |
SGD |
19.644,75 |
19.843,18 |
20.519,59 |
-9,02 |
-9,12 |
-9,4 |
|
Baht Thái |
THB |
717,37 |
797,08 |
830,87 |
0,66 |
0,74 |
0,77 |
|
Đô la Canada |
CAD |
18.247,06 |
18.431,37 |
19.021,57 |
-49,36 |
-49,87 |
-51,45 |
|
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
31.918,76 |
32.241,17 |
33.273,57 |
-7,93 |
-8,01 |
-8,27 |
|
Đô la Hong Kong |
HKD |
3.291,24 |
3.324,48 |
3.451,59 |
0,09 |
0,08 |
0,09 |
|
Nhân dân tệ |
CNY |
3.611,72 |
3.648,20 |
3.765,02 |
-2,74 |
-2,77 |
-2,86 |
|
Krone Đan Mạch |
DKK |
- |
3.997,17 |
4.150,00 |
- |
-0,87 |
-0,90 |
|
Rupee Ấn Độ |
INR |
- |
295,66 |
308,38 |
- |
-0,74 |
-0,77 |
|
Won Hàn Quốc |
KRW |
15,49 |
17,21 |
18,67 |
0 |
0 |
-0,07 |
|
Dinar Kuwait |
KWD |
- |
85.320,23 |
89.455,20 |
- |
27,76 |
29,10 |
|
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
6.286,53 |
6.423,27 |
- |
10,58 |
10,82 |
|
Krone Na Uy |
NOK |
- |
2.533,40 |
2.640,81 |
- |
-6,68 |
-6,96 |
|
Rúp Nga |
RUB |
- |
313,51 |
347,04 |
- |
1,94 |
2,15 |
|
Riyal Ả Rập Xê Út |
SAR |
- |
6.991,15 |
7.291,99 |
- |
0 |
0 |
|
Krona Thụy Điển |
SEK |
- |
2.708,07 |
2.822,88 |
- |
0,37 |
0,39 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank mới nhất được khảo sát vào lúc 9h00 (Tổng hợp: Hà My)
Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.