Tỷ giá Sacombank hôm nay 28/4, Bảng Anh giảm mạnh hơn 100 đồng
Tỷ giá ngân hàng Sacombank hôm nay
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá Sacombank hôm nay 29/4, Bảng Anh tăng mạnh hơn 300 đồng, USD trái chiều giảm 29/04/2025 - 10:47
Vào lúc 10h10 sáng nay, tỷ giá ngoại tệ Sacombank triển khai cho 5 đồng tiền chủ chốt như sau:
Tỷ giá USD Sacombank giảm nhẹ ở chiều mua nhưng lại tăng ở chiều bán ra so với phiên trước. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản cùng giảm 15 đồng, đạt mức 25.825 VND/USD cho cả hai hình thức này. Ngược lại, tỷ giá bán ra lại tăng 10 đồng, được niêm yết ở mức 26.200 VND/USD.
Trong khi đó, tỷ giá euro Sacombank có xu hướng giảm giá trên tất cả các chiều giao dịch. Tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản cùng giảm 51 đồng so với phiên trước, lần lượt xuống 29.066 VND/EUR và 29.166 VND/EUR. Tại chiều bán ra, mức giảm ghi nhận là 54 đồng, chốt ở 29.996 VND/EUR.
Cùng chiều đi xuống, tỷ giá bảng Anh giảm mạnh 114 đồng so với phiên giao dịch trước. Sau điều chỉnh, tỷ giá mua tiền mặt là 34.048 VND/GBP, mua chuyển khoản là 34.098 VND/GBP và bán ra là 35.061 VND/GBP.
Tỷ giá yen Nhật Sacombank cũng giảm nhẹ với 1,28 đồng ở chiều mua vào và 1,29 đồng ở chiều bán ra. Theo đó, đồng yen đang được giao dịch ở mức 177,94 VND/JPY khi mua tiền mặt, 178,44 khi mua chuyển khoản và 184,49 VND/JPY khi bán ra.
Riêng tỷ giá won Hàn Quốc ghi nhận sự tăng giá trên các chiều giao dịch được niêm yết. Tỷ giá mua chuyển khoản tăng 0,3 đồng lên mức 17,7 VND/KRW và tỷ giá bán ra tăng 0,6 đồng lên 19,79 VND/KRW.
Nhìn chung, tỷ giá Sacombank hôm nay điều chỉnh tăng giảm không đồng nhất. Trong khi USD có sự biến động trái chiều (giảm mua, tăng bán), thì euro, bảng Anh, yen Nhật đều ghi nhận xu hướng giảm giá trên hầu hết các chiều giao dịch. Đặc biệt, bảng Anh còn có mức giảm rất mạnh. Riêng won Hàn Quốc lại có xu hướng tăng giá.
Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Sacombank hôm nay
Loại ngoại tệ |
Ngày 28/4/2025 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
|||||
Tên ngoại tệ |
Ký hiệu ngoại tệ |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Dollar Mỹ |
USD |
25.825 |
25.825 |
26.200 |
-15 |
-15 |
10 |
Dollar Australia |
AUD |
16.241 |
16.341 |
16.876 |
-84 |
-84 |
-86 |
Dollar Canada |
CAD |
18.380 |
18.480 |
19.032 |
-56 |
-56 |
-55 |
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
30.984 |
31.014 |
31.853 |
2 |
2 |
2 |
Euro |
EUR |
29.066 |
29.166 |
29.996 |
-51 |
-51 |
-54 |
Bảng Anh |
GBP |
34.048 |
34.098 |
35.061 |
-114 |
-114 |
-114 |
Dollar Hồng Kông |
HKD |
- |
3.358 |
3.472 |
- |
28 |
17 |
yen Nhật |
JPY |
177,94 |
178,44 |
184,49 |
-1,28 |
-1,28 |
-1,29 |
Nhân dân tệ |
CNY |
- |
3.529 |
3.614 |
- |
-6 |
-6 |
Dollar Singapore |
SGD |
19.375 |
19.505 |
20.117 |
-81 |
-81 |
-81 |
Dollar New Zealand |
NZD |
- |
15.260 |
15.770 |
- |
-134 |
-137 |
Won Hàn Quốc |
KRW |
- |
17,7 |
19,79 |
- |
0,3 |
0,6 |
Dollar Đài Loan |
TWD |
- |
796 |
910 |
- |
6,0 |
5,0 |
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
6.161 |
6.290 |
- |
161 |
160 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Sacombank được khảo sát vào lúc 10h10. (Tổng hợp: Minh Thư)
Lưu ý: Bảng tỷ giá mua bán ngoại tệ trên chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy từng thời điểm thực tế.