Tỷ giá ngoại tệ ngày 6/9: giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (6/9) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.206 VND/USD, tăng 6 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại chiều mua vào có 2 ngân hàng giảm giá, 1 ngân hàng tăng giá và 3 ngân hàng giữ nguyên giá so với đầu tuần. Ở chiều bán ra cũng tương tự có 2 ngân hàng giảm giá, 1 ngân hàng tăng giá và 3 ngân hàng giữ nguyên giá so với đầu tuần.
BIDV có giá mua USD cao nhất ở mức 23.085 VND/USD, không đổi so với đầu tuần. Eximbank có giá bán ra USD thấp nhất là 23.250 VND/USD trong các ngân hàng được khảo sát, không đổi so với đầu tuần.
Tỷ giá USD chợ đen giảm 10 đồng ở chiều mua vào và giảm 20 đồng ở chiều bán ra.
Ngày | Tỷ giá USD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) | 23.206 | 6 | ||
Biên độ giao dịch (+/-3%) | 22.510 | 23.902 | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 23.060 | 23.270 | 0 | 0 |
VietinBank | 23.032 | 23.262 | -23 | -3 |
BIDV | 23.085 | 23.265 | 0 | 0 |
Techcombank | 23.066 | 23.266 | -1 | -1 |
Eximbank | 23.080 | 23.250 | 0 | 0 |
Sacombank | 23.074 | 23.285 | 1 | 1 |
Tỷ giá chợ đen | 23.170 | 23.200 | -10 | -20 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Khảo sát tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, ở hai chiều mua vào và bán ra, cả 7 ngân hàng đều giảm giá so với đầu tuần.
Sacombank có giá mua euro cao nhất là 27.233 VND/EUR, giảm 171 đồng so với đầu tuần. Eximbank có giá bán thấp nhất là 27.669 VND/EUR trong các ngân hàng được khảo sát, giảm 129 đồng so với đầu tuần.
Tỷ giá EUR chợ đen đồng loạt giảm 150 đồng tại cả hai chiều giao dịch.
Ngày | Tỷ giá EUR hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra |
Vietcombank | 26.779 | 28.144 | -113 | -119 |
Vietinbank | 27.132 | 28.157 | -142 | -142 |
BIDV | 27.008 | 28.088 | -130 | -133 |
Techcombank | 26.946 | 28.157 | -131 | -133 |
Eximbank | 27.198 | 27.669 | -126 | -129 |
Sacombank | 27.233 | 27.794 | -171 | -163 |
HSBC | 26.928 | 27.900 | -121 | -125 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) | 27.380 | 27.480 | -150 | -150 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) tại 10 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại cả hai chiều mua vào và bán ra cùng lúc có 9 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng tăng giá so với đầu tuần.
Trong đó, SCB có giá mua vào yên Nhật (JPY) cao nhất là 216,30 VND/JPY, giảm 1,7 đồng so với đầu tuần. Bán yên Nhật (JPY) giá thấp nhất Ngân hàng Đông Á ở mức 219,00 VND/JPY, giảm 2 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 211,05 | 221,14 | -1,44 | -1,51 |
ACB | 215,16 | 220,22 | -2,08 | -1,04 |
Techcombank | 214,65 | 223,81 | -1,49 | -1,52 |
Vietinbank | 212,21 | 221,21 | -1,86 | -1,36 |
BIDV | 212,58 | 221,14 | -1,39 | -1,49 |
DAB | 212 | 219 | -2 | -2 |
VIB | 214 | 220 | -1 | -1 |
SCB | 216,3 | 220,2 | -1,7 | -1,8 |
STB | 215 | 220 | -2 | -2 |
NCB | 214,92 | 220,66 | 1 | 1 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Khảo sát tỷ giá bảng Anh (GBP) tại 10 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại chiều mua vào có 1 ngân hàng tăng giá và 9 ngân hàng giảm giá. Tương tự ở chiều bán ra cũng có 1 ngân hàng tăng giá và 9 ngân hàng giảm giá so với đầu tuần.
Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 30.591 VND/GBP, giảm 115 đồng so với đầu tuần. Và cũng tại Sacombank có giá bán ra thấp nhất là 30.904 VND/GBP, giảm 108 đồng.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 29.996,09 | 31.248,85 | -144,61 | -150,64 |
Techcombank | 30.144 | 31.278 | -134 | -135 |
Vietinbank | 30.407 | 31.417 | -114 | -114 |
BIDV | 30.267 | 30.966 | -98 | -93 |
DAB | 30.520 | 31.060 | -100 | -90 |
VIB | 30.222 | 31.094 | -179 | -50 |
SCB | 30.530 | 31.040 | -130 | -130 |
STB | 30.591 | 30.904 | -115 | -108 |
NCB | 30.366 | 31.088 | 199 | 193 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc tại 11 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại cả hai chiều mua vào và bán ra cùng có 10 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng tăng giá so với đầu tuần.
Eximbank có giá mua đô la Úc (AUD) cao nhất là 16.713 VND/AUD, giảm 172 đồng. Cùng tại Eximbank có giá bán đô la Úc (AUD) thấp nhất là 16.763 VND/AUD, giảm 173 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 16.421,49 | 17.107,31 | -178,48 | -185,95 |
ACB | 16.553,00 | 17.036,00 | -275,00 | -164,00 |
Techcombank | 16.405,00 | 17.229,00 | -160,00 | -165,00 |
Vietinbank | 16.636,00 | 17.236,00 | -170,00 | -170,00 |
BIDV | 16.549,00 | 17.114,00 | -162,00 | -164,00 |
DAB | 16.710,00 | 17.010,00 | -160,00 | -160,00 |
VIB | 16.512,00 | 17.173,00 | -184,00 | -153,00 |
SCB | 16.690,00 | 17.090,00 | -180,00 | -180,00 |
STB | 16.668,00 | 17.176,00 | -173,00 | -168,00 |
EIB | 16.713,00 | 16.763,00 | -172,00 | -173,00 |
NCB | 16.574,00 | 17.070,00 | 33,00 | 26,00 |