Tỷ giá ngoại tệ ngày 6/3: Giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (6/3) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.151 VND/USD, tăng 11 đồng so với phiên sáng đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước, tại cả chiều mua vào và bán ra các ngân hàng này đều đồng loạt tăng giá so với đầu tuần.
Eximbank ghi nhận giá mua USD cao nhất ở mức 22.730 VND/USD, tăng 20 đồng so với đầu tuần. Và cũng tại Eximbank có giá bán ra USD thấp nhất ở mức là 22.930 VND/USD, tương ứng cũng tăng 20 đồng.
Tỷ giá USD chợ đen ngược lại với đa số ngân hàng khi cùng giảm 20 đồng tại cả hai chiều mua - bán so với ghi nhận ngày thứ Hai.
Ngày | Tỷ giá USD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) | 23.151 | 11 | ||
Biên độ giao dịch (+/-3%) | 22.456 | 23.846 | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 22.670 | 22.980 | 30 | 30 |
VietinBank | 22.680 | 22.980 | 15 | 15 |
BIDV | 22.700 | 22.980 | 30 | 30 |
Techcombank | 22.705 | 22.985 | 25 | 25 |
Eximbank | 22.730 | 22.930 | 20 | 20 |
Sacombank | 22.690 | 23.090 | 15 | 10 |
Tỷ giá chợ đen | 23.430 | 23.480 | -20 | -20 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Qua ghi nhận tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước cuối tuần, ở cả chiều mua và chiều bán các ngân hàng cùng giảm giá so với phiên sáng ngày thứ Hai.
Trong các ngân hàng được khảo sát, Eximbank có giá mua euro cao nhất là 24.835 VND/EUR, giảm 364 đồng. Trong khi đó cũng là Eximbank có giá bán thấp nhất là 25.380 VND/EUR, so với sáng đầu tuần giảm 372 đồng.
Tỷ giá EUR chợ đen cũng cùng lúc giảm mạnh tới 500 đồng tại chiều mua và 400 đồng tại chiều bán.
Ngày | Tỷ giá EUR hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra |
Vietcombank | 24.572 | 25.949 | -294 | -311 |
Vietinbank | 24.738 | 25.871 | -314 | -316 |
BIDV | 24.682 | 25.829 | -339 | -362 |
Techcombank | 24.341 | 25.658 | -504 | -510 |
Eximbank | 24.835 | 25.380 | -364 | -372 |
Sacombank | 24.744 | 25.608 | -332 | -333 |
HSBC | 24.657 | 25.549 | -377 | -390 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) | 25.600 | 25.800 | -500 | -400 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) tại cả hai chiều mua - bán của 8 ngân hàng được khảo sát cho thấy tại chiều mua và chiều bán các ngân hàng đều đồng loạt tăng giá so với phiên sáng ngày thứ Hai.
Theo đó, ngân hàng Eximbank hiện giữ giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 195,43 VND/JPY, tương ứng tăng 0,29 đồng. Và tại Eximbank có giá bán yen Nhật (JPY) thấp nhất ở mức 199,72 VND/JPY, tức cũng tăng 0,29 đồng so với ghi nhận đầu tuần.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 192 | 203,24 | 0,49 | 0,51 |
Agribank | 194,15 | 200,07 | 0,32 | 0,32 |
Techcombank | 192,47 | 202,07 | 0,37 | 0,37 |
Vietinbank | 192,95 | 202,93 | 0,63 | 0,7 |
BIDV | 190,94 | 203,37 | 0,17 | 0,21 |
NCB | 194,36 | 200,99 | 0,43 | 0,26 |
Eximbank | 195,43 | 199,72 | 0,29 | 0,29 |
Sacombank | 195,36 | 202,92 | 0,27 | 0,23 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) trong phiên cuối tuần khảo sát tại 8 ngân hàng trong nước cho thấy tại cả hai chiều giao dịch của hầu hết các ngân hàng đều điều chỉnh giảm so với sáng đầu tuần.
Ngân hàng Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 30.098 VND/GBP, giảm 35 đồng. Và tại Agribank có giá bán ra thấp nhất ở mức là 30.743 VND/GBP, giảm 99 đồng so với ghi nhận ngày thứ Hai.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 29.667,60 | 30.934,11 | -61,00 | -63,68 |
Agribank | 29.901 | 30.743 | -97 | -99 |
Techcombank | 30.072 | 31.082 | -5 | -5 |
Vietinbank | 29.793 | 31.087 | -58 | -61 |
BIDV | 29.509 | 30.802 | -174 | -168 |
NCB | 29.980 | 30.889 | -58 | -80 |
Eximbank | 30.088 | 30.747 | -48 | -49 |
Sacombank | 30.098,00 | 30.814,00 | -35,00 | -35,00 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc tuần qua của 8 ngân hàng trong nước, tại cả hai chiều giao dịch so với đầu tuần đều tăng giá.
Trong đó, Eximbank có giá mua đô la Úc cao nhất là 16.506 VND/AUD, tăng 317 đồng. Và cũng tại Eximbank có giá bán ra thấp nhất là 16.885 VND/AUD, tăng 324 đồng so với ghi nhận ngày thứ Hai.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 16.282,46 | 16.977,56 | 312,53 | 325,84 |
Agribank | 16.301,00 | 16.960,00 | 281,00 | 286,00 |
Techcombank | 16.495,00 | 17.145,00 | 378,00 | 378,00 |
Vietinbank | 16.316,00 | 16.962,00 | 284,00 | 293,00 |
BIDV | 16.256,00 | 17.137,00 | 416,00 | 418,00 |
NCB | 16.386,00 | 17.034,00 | 315,00 | 300,00 |
Eximbank | 16.506,00 | 16.885,00 | 317,00 | 324,00 |
Sacombank | 16.408,00 | 17.114,00 | 321,00 | 319,00 |