Tỷ giá ngoại tệ ngày 5/9, yen Nhật, won Hàn Quốc tăng, ngoại tệ khác diễn biến trái chiều
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ hôm nay 5/9, yen Nhật và won Hàn Quốc đồng loạt tăng tại các ngân hàng. Trong khi đó, tỷ giá nhân dân tệ, bảng Anh và đô la Úc diễn biến trái chiều ở các ngân hàng.
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (5/9) đồng loạt tăng từ 1,07 đồng đến 1,92 đồng ở cả hai chiều mua vào và bán ra tại tất cả các ngân hàng được khảo.
Hiện, mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua là 170,36 VND/JPY được ghi nhận tại Sacombank, trong khi Eximbank có tỷ giá đạt mức thấp nhất là 176,26 VND/JPY ở chiều bán ra.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 167,64 | 169,34 | 177,44 | 1,46 | 1,48 | 1,56 |
Agribank | 168,5 | 169,18 | 177,04 | 1,74 | 1,75 | 1,91 |
VietinBank | 168,83 | 169,13 | 176,58 | 1,2 | 1,2 | 1,2 |
BIDV | 169,16 | 169,43 | 177,5 | 1,55 | 1,55 | 1,63 |
Techcombank | 165,67 | 169,87 | 178,23 | 1,38 | 1,39 | 1,43 |
NCB | 168,45 | 169,65 | 177,54 | 1,92 | 1,92 | 1,9 |
Eximbank | 169,67 | 170,18 | 176,26 | 1,25 | 1,25 | 1,5 |
Sacombank | 170,36 | 170,86 | 176,37 | 1,08 | 1,08 | 1,07 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay tiếp tục tăng tại phần lớn các ngân hàng. Tuy nhiên, VietinBank, Techcombank và Eximbank hạ nhẹ tỷ giá từ 1 đến 17 đồng.
Tỷ giá ở chiều mua vào cao nhất là 16.517 VND/AUD vẫn thuộc về ngân hàng BIDV. Ngược lại, tỷ giá ở chiều bán ra thấp nhất ở mức 16.954 VND/AUD tại ngân hàng BIDV.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16.268 | 16.432 | 16.960 | 55 | 55 | 57 |
Agribank | 16.387 | 16.453 | 16.962 | 52 | 52 | 52 |
Vietinbank | 16.423 | 16.523 | 16.973 | -1 | -1 | -1 |
BIDV | 16.517 | 16.542 | 16.954 | 38 | 38 | 35 |
Techcombank | 16.142 | 16.409 | 17.062 | -3 | -3 | 1 |
NCB | 16.309 | 16.409 | 17.120 | 48 | 48 | 50 |
Eximbank | 16.375 | 16.424 | 17.026 | -17 | -17 | -1 |
Sacombank | 16.467 | 16.517 | 17.029 | 16 | 16 | 25 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) sáng nay tại 8 ngân hàng được khảo sát diễn biến trái chiều. Tỷ giá tại VietinBank, Techcombank, Eximbank và Sacombank giảm từ 6 đến 41 đồng. Trong khi đó, tỷ giá tại các ngân hàng còn lại quay đầu tăng.
Sacombank hiện đang là ngân hàng có tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất 32.338 VND/GBP; đồng thời là ngân hàng có tỷ giá bán ra đạt mức thấp nhất 33.040 VND/GBP.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 31.812 | 32.133 | 33.165 | 50 | 50 | 52 |
Agribank | 32.044 | 32.173 | 33.167 | 76 | 77 | 78 |
Vietinbank | 32.219 | 32.269 | 33.229 | -21 | -21 | -21 |
BIDV | 32.206 | 32.280 | 33.157 | 30 | 30 | 47 |
Techcombank | 31.797 | 32.178 | 33.149 | -29 | -29 | -8 |
NCB | 32.210 | 32.330 | 33.148 | 75 | 76 | 63 |
Eximbank | 32.083 | 32.147 | 33.262 | -41 | -41 | -9 |
Sacombank | 32.338 | 32.388 | 33.040 | -6 | -6 | -6 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) hôm nay tại hầu hết ngân hàng đều tăng ở cả hai chiều mua và bán so với phiên sáng qua. Tuy nhiên, tỷ giá won bán ra tại ngân hàng Techcombank vẫn giữ nguyên như mức giá cập nhật trước đó.
Theo khảo sát, ngân hàng Vietinbank tiếp tục niêm yết tỷ giá mua vào cao nhất ở mức 17,59 VND/KRW. Ngược lại, ngân hàng BIDV vẫn duy trì mức tỷ giá bán ra thấp nhất là 19,37 VND/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16,11 | 17,89 | 19,52 | 0,08 | 0,08 | 0,09 |
Agribank | - | 17,8 | 19,65 | - | 0,05 | 0,07 |
Vietinbank | 17,59 | 17,99 | 19,59 | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
BIDV | 16,32 | 18,03 | 19,37 | 0,07 | - | 0,08 |
Techcombank | - | - | 19,4 | - | - | 0 |
NCB | 14,61 | 16,61 | 21,12 | 0,07 | 0,07 | 0,07 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay cho thấy, riêng Vietcombank triển khai tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 4 đồng so với ngày hôm qua. Đối với chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại VietinBank và Eximbank, trong khi tăng tại BIDV, Techcombank và Vietcombank.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.426 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV đang là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất 3.562 VND/CNY.
Ngân hàng | Tỷ giá CNY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 3.426 | 3.461 | 3.572 | 4 | 4 | 4 |
Vietinbank | - | 3.453 | 3.563 | - | -6 | -6 |
BIDV | - | 3.458 | 3.562 | - | 2 | 3 |
Techcombank | - | 3.358 | 3.600 | - | 0 | 0 |
Eximbank | - | 3.417 | 3.568 | - | -11 | -11 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.630 VND/USD và 25.000 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.806 VND/EUR và 28.277 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.575 VND/SGD và 19.365 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.913 VND/CAD và 18.675 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 648 VND/THB và 747 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.