Chia sẻ
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay 5/4, ở chiều mua vào có 3 ngân hàng tăng giá và 5 ngân hàng giảm giá so với cuối tuần trước. Trong khi đó ở chiều bán ra có 2 ngân hàng tăng giá và 6 ngân hàng giảm giá.
Ngân hàng Eximbank có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 206,35 VND/JPY. Bán yen Nhật (JPY) thấp nhất là Eximbank ở mức 210,39 VND/JPY.
Ngân hàng
Tỷ giá JPY hôm nay
Thay đổi so với hôm qua
Mua tiền mặt
Mua chuyển khoản
Bán ra
VCB
202,39
204,43
212,96
0,02
Agribank
205,67
206,50
210,78
0,48
-0,02
Techcombank
205,28
205,20
214,22
-0,28
Vietinbank
202,67
203,17
211,67
-0,13
BIDV
202,63
203,86
211,97
-0,18
-0,17
-0,19
NCB
205,27
206,47
211,34
0,14
0,12
Eximbank
206,35
206,97
210,39
Sacombank
206,17
207,67
212,55
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay tại 8 ngân hàng trong nước, tại chiều mua vào có 5 ngân hàng tăng giá, 2 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ nguyên giá so với trước. Trong khi đó ở chiều bán ra có 4 ngân hàng tăng giá, 3 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ nguyên giá.
Hôm nay Sacombank có giá mua đô la Úc cao nhất là 17.376 VND/AUD. Đồng thời Eximbank cũng có giá bán thấp nhất là 17.731 VND/AUD.
Tỷ giá AUD hôm nay
17.130,57
17.303,60
17.846,08
4,50
4,54
4,69
17.261
17.330
17.844
11
-19
17.099
17.335
17.937
12
13
17.435
17.985
4
17.230
17.334
17.832
-10
17.284
17.374
17.875
-21
-32
17.426
17.731
0
17.376
17.476
17.982
7
Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở 8 ngân hàng trong nước hôm nay ở cả hai chiều mua vào và bán ra có 7 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ nguyên giá.
Ngân hàng Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 31.717 VND/GBP. Trong khi đó Agribank có giá bán ra thấp nhất là 32.198 VND/GBP.
Tỷ giá GBP hôm nay
31.092,72
31.406,79
32.391,41
-11,24
-11,35
-11,71
31.441
31.631
32.198
-18
31.266
31.515
32.417
-17
31.543
31.593
32.553
-6
31.238
31.427
32.500
-30
31.468
31.588
32.327
-26
31.587
31.682
32.205
31.717
31.817
32.229
-14
Khảo sát tại 6 ngân hàng thương mại Việt Nam, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào có 2 ngân hàng tăng giá, 2 ngân hàng giảm giá và 2 ngân hàng không mua vào tiền mặt. Ở chiều bán ra có 1 ngân hàng tăng giá, 2 ngân hàng giảm giá và 3 ngân hàng giữ nguyên giá so với hôm qua.
Vietinbank có giá mua vào won Hàn Quốc cao nhất là 18,67 VND/KRW. Trong khi đó BIDV có giá bán won thấp nhất là 21,4 VND/KRW.
Tỷ giá KRW hôm nay
17,69
19,65
21,53
0,01
19,52
21,48
24,00
18,67
19,47
22,27
18,34
20,26
21,4
-0,01
-0,94
16,64
18,64
21,88
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) tại 5 ngân hàng trong nước, chỉ Vietcombank có giao dịch chiều mua vào nhân dân tệ, giảm giá so với trước. Tại chiều bán ra có 4 ngân hàng giảm giá giá và 1 ngân hàng giữ nguyên giá so với hôm qua.
Tỷ giá Vietcombank chiều mua vào nhân dân tệ (CNY) là 3.443,22 VND/CNY. Bán ra nhân dân tệ (CNY) thấp nhất là BIDV với giá 3.566 VND/CNY.
Tỷ giá CNY hôm nay
3.443,22
3.478,00
3.587,58
-0,05
3.454
3.585
-3
-2
3.474
3.584
3.463
3.566
3.469
3.572
Ngoài ra, còn một số loại tiền tệ khác được giao dịch trong ngày tại Vietcombank như:
Tỷ giá USD giao dịch mua vào và bán ra: 22.950 - 23.160 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) giao dịch mua vào và bán ra: 26.319,38 - 27.694,34 VND/EUR
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) giao dịch mua vào và bán ra: 16.720,20 - 17.418,58 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) giao dịch mua vào và bán ra: 17.901,96 - 18.649,69 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) giao dịch mua vào và bán ra: 651,34 - 750,90 VND/THB.
Tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.
Ngọc Mai