Tỷ giá ngoại tệ ngày 4/10: Bảng Anh giảm sâu trước khả năng BOE mạnh tay cắt giảm lãi suất
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (4/10) phần lớn đi lên tại các ngân hàng. Tuy nhiên, Vietcombank tiếp tục hạ tỷ giá mua vào - bán ra thêm 0,28 đồng và 0,34 đồng.
Hiện, mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua là 166,03 VND/JPY được ghi nhận tại Eximbank. Đồng thời, Eximbank cũng có tỷ giá đạt mức thấp nhất 172,04 VND/JPY ở chiều bán ra.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 163,07 | 164,72 | 172,56 | -0,28 | -0,28 | -0,34 |
Agribank | 164,72 | 165,38 | 173,02 | 1,19 | 1,19 | 1,25 |
VietinBank | 165,16 | 165,46 | 172,91 | 0,61 | 0,61 | 0,61 |
BIDV | 165,43 | 165,7 | 172,81 | 0,55 | 0,55 | 0,56 |
Techcombank | 162,3 | 166,48 | 174,78 | 0,74 | 0,74 | 0,74 |
NCB | 164,08 | 165,28 | 173,17 | 0,73 | 0,73 | 0,74 |
Eximbank | 166,03 | 166,53 | 172,04 | 0,48 | 0,48 | 0,56 |
Sacombank | 165,85 | 166,35 | 172,86 | 0,91 | 0,91 | 0,9 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay giảm tại tất cả ngân hàng, trong khoảng từ 9 đến 63 đồng. Tỷ giá ở chiều mua vào cao nhất là 16.796 VND/AUD thuộc về ngân hàng BIDV. Ngược lại, tỷ giá ở chiều bán ra thấp nhất ở mức 17.213 VND/AUD tại ngân hàng Agribank.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16.517 | 16.684 | 17.219 | -16 | -16 | -17 |
Agribank | 16.633 | 16.700 | 17.213 | -21 | -21 | -20 |
Vietinbank | 16.694 | 16.794 | 17.244 | -39 | -39 | -39 |
BIDV | 16.796 | 16.822 | 17.232 | -9 | -8 | -17 |
Techcombank | 16.414 | 16.683 | 17.320 | -40 | -39 | -40 |
NCB | 16.535 | 16.635 | 17.345 | -62 | -62 | -63 |
Eximbank | 16.633 | 16.683 | 17.261 | -23 | -23 | -17 |
Sacombank | 16.590 | 16.690 | 17.252 | -32 | -32 | -32 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) sáng nay tại 8 ngân hàng được khảo sát tiếp tục giảm mạnh từ 201 đến 387 đồng. Bảng Anh giảm sâu khi Thống đốc Ngân hàng trung ương Anh (BOE) Andrew Bailey cảnh báo khả năng cắt giảm lãi suất mạnh hơn nếu lạm phát tiếp tục hạ nhiệt, bất chấp xung đột tại Trung Đông đẩy giá năng lượng lên cao.
Vietinbank hiện đang là ngân hàng có tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất 32.101 VND/GBP. Trong khi đó, NCB là ngân hàng có tỷ giá bán ra đạt mức thấp nhất 32.851 VND/GBP.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 31.668 | 31.988 | 33.016 | -248 | -251 | -259 |
Agribank | 31.882 | 32.010 | 33.001 | -201 | -202 | -204 |
Vietinbank | 32.101 | 32.151 | 33.111 | -262 | -262 | -262 |
BIDV | 32.093 | 32.167 | 33.042 | -239 | -240 | -249 |
Techcombank | 31.699 | 32.080 | 33.029 | -261 | -262 | -263 |
NCB | 32.013 | 32.133 | 32.851 | -279 | -279 | -387 |
Eximbank | 31.969 | 32.033 | 33.079 | -266 | -266 | -262 |
Sacombank | 31.982 | 32.032 | 33.140 | -250 | -250 | -244 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) hôm nay gần như đi ngang tại phần lớn ngân hàng. Theo khảo sát, ngân hàng Vietinbank tiếp tục niêm yết tỷ giá mua vào cao nhất ở mức 17,57 VND/KRW. Ngược lại, ngân hàng BIDV vẫn duy trì mức tỷ giá bán ra thấp nhất là 19,33 VND/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16,06 | 17,85 | 19,36 | 0 | 0 | 0 |
Agribank | - | 17,78 | 19,64 | - | 0 | 0,1 |
Vietinbank | 17,57 | 17,97 | 19,57 | 0 | 0 | 0 |
BIDV | 16,29 | 17,99 | 19,33 | 0,01 | - | 0 |
Techcombank | - | - | 19,4 | - | - | 0 |
NCB | 14,61 | 16,61 | 21,12 | -0,07 | -0,07 | -0,08 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay cho thấy, riêng Vietcombank triển khai tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm 23 đồng so với ngày hôm qua. Đối với chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại ba ngân hàng và giảm tại Vietcombank.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.427 VND/CNY. Đồng thời, Vietcombank cũng là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất 3.583 VND/CNY.
Ngân hàng | Tỷ giá CNY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 3.427 | 3.472 | 3.583 | -23 | -13 | -14 |
Vietinbank | - | 3.485 | 3.595 | - | 4 | 4 |
BIDV | - | 3.491 | 3.596 | - | 6 | 6 |
Techcombank | - | 3.358 | 3.600 | - | 0 | 0 |
Eximbank | - | 3.455 | 3.609 | - | 3 | 4 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.550 VND/USD và 24.920 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.604 VND/EUR và 28.064 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.612 VND/SGD và 19.404 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.801 VND/CAD và 18.559 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 660 VND/THB và 762 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.