Tỷ giá ngoại tệ ngày 3/9, các đồng tiền châu Á giảm, bảng Anh và đô la Úc tăng
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ hôm nay 3/9, duy nhất chỉ có VietinBank cập nhật bảng tỷ giá. Các ngân hàng khác đều duy trì bảng tỷ giá như trước đợt nghỉ lễ Quốc khánh.
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (3/9) đồng loạt giảm trong khoảng 0,47 - 0,53 đồng ở cả hai chiều mua vào và bán ra tại VietinBank.
Hiện, mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua là 169,8 VND/JPY được ghi nhận tại Sacombank, trong khi VietinBank có tỷ giá đạt mức thấp nhất 174,95 VND/JPY ở chiều bán ra.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 166,07 | 167,74 | 175,91 | 0 | 0 | 0 |
Agribank | 167,38 | 168,05 | 175,81 | 0 | 0 | 0 |
VietinBank | 165,25 | 165,4 | 174,95 | -0,47 | -0,47 | 0,53 |
BIDV | 168 | 168 | 176 | 0 | 0 | 0 |
Techcombank | 163,41 | 167,6 | 176,08 | 0 | 0 | 0 |
NCB | 167,1 | 168,3 | 176,16 | 0 | 0 | 0 |
Eximbank | 169,08 | 169,59 | 175,43 | 0 | 0 | 0 |
Sacombank | 169,8 | 170,3 | 175,81 | 0 | 0 | 0 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay tăng tại VietinBank thêm 17 đồng. Ở các ngân hàng khác, tỷ giá đi ngang.
Tỷ giá ở chiều mua vào cao nhất là 16.776 VND/AUD vẫn thuộc về ngân hàng BIDV. Ngược lại, tỷ giá ở chiều bán ra thấp nhất ở mức 17.150 VND/AUD tại ngân hàng Vietinbank.
Ngân hàng
|
Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16.477 | 16.643 | 17.192 | 0 | 0 | 0 |
Agribank | 16.597 | 16.664 | 17.177 | 0 | 0 | 0 |
Vietinbank | 16.530 | 16.550 | 17.150 | 17 | 17 | 17 |
BIDV | 16.776 | 16.802 | 17.211 | 0 | 0 | 0 |
Techcombank | 16.297 | 16.565 | 17.216 | 0 | 0 | 0 |
NCB | 16.514 | 16.614 | 17.326 | 0 | 0 | 0 |
Eximbank | 16.632 | 16.682 | 17.275 | 0 | 0 | 0 |
Sacombank | 16.698 | 16.748 | 17.250 | 0 | 0 | 0 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) sáng nay tại 8 ngân hàng được khảo sát tăng 35 đồng ở cả chiều mua và bán tại VietinBank.
Sacombank hiện đang là ngân hàng có tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất 32.498 VND/GBP; đồng thời là ngân hàng có tỷ giá bán ra đạt mức thấp nhất 33.200 VND/GBP.
Ngân hàng
|
Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 31.918 | 32.240 | 33.302 | 0 | 0 | 0 |
Agribank | 32.139 | 32.268 | 33.263 | 0 | 0 | 0 |
Vietinbank | 32.108 | 32.118 | 33.288 | 35 | 35 | 35 |
BIDV | 32.389 | 32.464 | 33.330 | 0 | 0 | 0 |
Techcombank | 31.859 | 32.240 | 33.235 | 0 | 0 | 0 |
NCB | 32.299 | 32.419 | 33.237 | 0 | 0 | 0 |
Eximbank | 32.263 | 32.328 | 33.415 | 0 | 0 | 0 |
Sacombank | 32.498 | 32.548 | 33.200 | 0 | 0 | 0 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) hôm nay tại các ngân hàng đều không đổi so với phiên sáng qua. Tuy nhiên, tỷ giá won bán ra tại ngân hàng VietinBank giảm nhẹ 0,03%.
Theo khảo sát, ngân hàng BIDV tiếp tục niêm yết tỷ giá mua vào cao nhất ở mức 16,36 VND/KRW. Ngược lại, ngân hàng Techcombank vẫn duy trì mức tỷ giá bán ra thấp nhất là 19,4 VND/KRW.
Ngân hàng
|
Tỷ giá KRW hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16,11 | 17,9 | 19,55 | 0 | 0 | 0 |
Agribank | - | 17,86 | 19,71 | - | 0 | 0 |
Vietinbank | 16,34 | 16,54 | 20,34 | -0,03 | -0,03 | -0,03 |
BIDV | 16,36 | - | 19,42 | 0 | - | 0 |
Techcombank | - | - | 19,4 | - | - | 0 |
NCB | 14,65 | 16,65 | 21,16 | 0 | 0 | 0 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay cho thấy, riêng Vietcombank triển khai tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 0 đồng so với ngày hôm qua. Đối với chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại VietinBank và không đổi ở những ngân hàng còn lại.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.432 VND/CNY. Ngoài ra, Vietinbankđang là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất 3.561 VND/CNY.
Ngân hàng
|
Tỷ giá CNY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 3.432 | 3.467 | 3.581 | 0 | 0 | 0 |
Vietinbank | - | 3.421 | 3.561 | - | -14 | -14 |
BIDV | - | 3470 | 3574 | - | 0 | 0 |
Techcombank | - | 3358 | 3600 | - | 0 | 0 |
Eximbank | - | 3440 | 3591 | - | 0 | 0 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.660 VND/USD và 25.030 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.833 VND/EUR và 28.328 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.595VND/SGD và 18.783 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.973 VND/CAD và 19.402VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.154 VND/THB và 18.753 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.