Tỷ giá ngoại tệ ngày 24/9: Yen Nhật, đô la Úc và bảng Anh đồng loạt tăng
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (24/9) đồng loạt tăng từ 0,66 đến 1,17 đồng ở chiều mua. Trong khi đó, VietinBank là ngân hàng duy nhất giảm tỷ giá bán ra thêm 0,32 đồng.
Hiện, mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua là 168,7 VND/JPY được ghi nhận tại Eximbank. Đồng thời, Eximbank cũng là ngân hàng có tỷ giá đạt mức thấp nhất 174,75 VND/JPY ở chiều bán ra.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 165,47 | 167,14 | 175,1 | 0,81 | 0,82 | 0,85 |
Agribank | 166,94 | 167,61 | 175,35 | 0,83 | 0,83 | 0,77 |
VietinBank | 167,93 | 168,23 | 175,68 | 1,15 | 1,15 | -0,32 |
BIDV | 168,01 | 168,28 | 175,52 | 1,01 | 1,01 | 1,04 |
Techcombank | 164,92 | 169,11 | 177,43 | 1,17 | 1,17 | 1,16 |
NCB | 166,49 | 167,69 | 175,57 | 0,66 | 0,66 | 0,65 |
Eximbank | 168,7 | 169,21 | 174,75 | 0,96 | 0,97 | 0,93 |
Sacombank | 168,49 | 168,99 | 175,5 | 0,94 | 0,94 | 0,93 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay tiếp tục đà tăng tại các ngân hàng với quy mô từ 52 đến 90 đồng ở cả hai chiều. Trong đó, Agribank là ngân hàng mạnh tay nâng tỷ giá nhất.
Tỷ giá ở chiều mua vào cao nhất là 16.678 VND/AUD vẫn thuộc về ngân hàng BIDV. Ngược lại, tỷ giá ở chiều bán ra thấp nhất ở mức 17.088 VND/AUD tại ngân hàng Vietcombank.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16.390 | 16.556 | 17.088 | 72 | 72 | 75 |
Agribank | 16.539 | 16.605 | 17.116 | 89 | 89 | 90 |
Vietinbank | 16.602 | 16.702 | 17.152 | 63 | 63 | 63 |
BIDV | 16.678 | 16.703 | 17.113 | 78 | 78 | 70 |
Techcombank | 16.333 | 16.600 | 17.238 | 70 | 70 | 71 |
NCB | 16.448 | 16.548 | 17.258 | 69 | 69 | 70 |
Eximbank | 16.535 | 16.585 | 17.155 | 56 | 57 | 52 |
Sacombank | 16.550 | 16.600 | 17.202 | 60 | 60 | 60 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) sáng nay tại 8 ngân hàng được khảo sát tiếp tục tăng nhanh, từ 90 đến 223 đồng ở cả hai chiều. Agribank cũng là ngân hàng mạnh tay điều chỉnh tỷ giá nhất.
Sacombank hiện đang là ngân hàng có tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất 32.525 VND/GBP; đồng thời là ngân hàng có tỷ giá bán ra đạt mức thấp nhất 33.327 VND/GBP.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 32.032 | 32.355 | 33.395 | 142 | 143 | 148 |
Agribank | 32.354 | 32.384 | 33.380 | 233 | 134 | 136 |
Vietinbank | 32.488 | 32.538 | 33.498 | 102 | 102 | 102 |
BIDV | 32.446 | 32.521 | 33.393 | 106 | 106 | 109 |
Techcombank | 32.098 | 32.480 | 33.431 | 131 | 132 | 117 |
NCB | 32.399 | 32.519 | 33.343 | 100 | 100 | 106 |
Eximbank | 32.373 | 32.438 | 33.486 | 113 | 113 | 102 |
Sacombank | 32.525 | 32.575 | 33.327 | 108 | 108 | 90 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) diễn biến trong biên độ hẹp. Tuy nhiên, tỷ giá won bán ra tại ngân hàng Techcombank vẫn giữ nguyên như mức giá cập nhật trước đó.
Theo khảo sát, ngân hàng Vietinbank tiếp tục niêm yết tỷ giá mua vào cao nhất ở mức 17,47 VND/KRW. Ngược lại, ngân hàng BIDV vẫn duy trì mức tỷ giá bán ra thấp nhất là 19,2 VND/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15,95 | 17,72 | 19,23 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
Agribank | - | 17,65 | 19,48 | - | 0 | -0,01 |
Vietinbank | 17,47 | 17,87 | 19,47 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
BIDV | 16,18 | 17,87 | 19,2 | 0,02 | - | 0,01 |
Techcombank | - | - | 19,4 | - | - | 0 |
NCB | 14,44 | 16,44 | 20,95 | -0,01 | -0,01 | -0,01 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay cho thấy, riêng Vietcombank triển khai tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 7 đồng so với ngày hôm qua. Đối với chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại Vietcombank, BIDV và Eximbank, giảm tại VietinBank và đi ngang với Techcombank.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.423 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV đang là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất 3.555 VND/CNY.
Ngân hàng | Tỷ giá CNY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 3.423 | 3.457 | 3.569 | 7 | 7 | 7 |
Vietinbank | - | 3.450 | 3.560 | - | -3 | -3 |
BIDV | - | 3.452 | 3.555 | - | 7 | 7 |
Techcombank | - | 3.358 | 3.600 | - | 0 | 0 |
Eximbank | - | 3.427 | 3.579 | - | 1 | 1 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.440 VND/USD và 24.810 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.661 VND/EUR và 28.124 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.595 VND/SGD và 19.386 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.748 VND/CAD và 18.504 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 661 VND/THB và 762 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.