Tỷ giá ngoại tệ ngày 23/9: Yen Nhật tiếp đà giảm, đô la Úc, bảng Anh cùng tăng
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ hôm nay 23/9, yen Nhật phần lớn tiếp đà giảm trong khi đô la Úc và bảng Anh duy trì động lực tăng.
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (23/9) giảm sâu tại đa số ngân hàng. Duy chỉ có Vietinbank nâng nhẹ tỷ giá so với phiên cuối tuần trước (21/9). Các ngân hàng khác trừ Techcombank không cập nhật bảng tỷ giá cho ngày 21/9.
Hiện, mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua là 167,74 VND/JPY được ghi nhận tại Eximbank. Đồng thời Eximbank cũng có tỷ giá đạt mức thấp nhất 173,82 VND/JPY ở chiều bán ra.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 164,66 | 166,32 | 174,25 | -0,45 | -0,46 | -0,47 |
Agribank | 166,11 | 166,78 | 174,58 | -2,03 | -2,04 | -1,98 |
VietinBank | 166,78 | 167,08 | 176 | 0,05 | 0,2 | -0,43 |
BIDV | 167 | 167,27 | 174,48 | -0,48 | -0,48 | -0,49 |
Techcombank | 163,75 | 167,94 | 176,27 | -0,44 | -0,44 | -0,53 |
NCB | 165,83 | 167,03 | 174,92 | -2,23 | -2,23 | -2,23 |
Eximbank | 167,74 | 168,24 | 173,82 | -0,45 | -0,65 | -0,54 |
Sacombank | 167,55 | 168,05 | 174,57 | -0,43 | -0,43 | -0,42 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay tăng nhanh tại đa số ngân hàng. Duy chỉ có ngân hàng NCB điều chỉnh tỷ giá giảm 1 đồng ở chiều mua vào - bán ra.
Tỷ giá ở chiều mua vào cao nhất là 16.600 VND/AUD vẫn thuộc về ngân hàng BIDV. Ngược lại, tỷ giá ở chiều bán ra thấp nhất ở mức 17.013 VND/AUD tại ngân hàng Vietcombank.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16.319 | 16.484 | 17.013 | 18 | 18 | 19 |
Agribank | 16.450 | 16.516 | 17.026 | 43 | 43 | 44 |
Vietinbank | 16.539 | 16.639 | 17.089 | 115 | 195 | 45 |
BIDV | 16.600 | 16.625 | 17.043 | 44 | 44 | 55 |
Techcombank | 16.263 | 16.530 | 17.167 | 48 | 48 | 37 |
NCB | 16.379 | 16.479 | 17.188 | -1 | -1 | -1 |
Eximbank | 16.479 | 16.528 | 17.103 | 25 | 25 | 19 |
Sacombank | 16.490 | 16.540 | 17.142 | 47 | 47 | 39 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) sáng nay phần lớn quay đầu tăng ở cả chiều mua và chiều bán. Tuy nhiên, Techcombank đã điều chỉnh giảm tỷ giá so với phiên cuối tuần trước (21/9).
Sacombank hiện đang là ngân hàng có tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất 32.417 VND/GBP. Trong khi đó, NCB là ngân hàng có tỷ giá bán ra đạt mức thấp nhất 33.237 VND/GBP.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 31.890 | 32.212 | 33.247 | 48 | 48 | 49 |
Agribank | 32.121 | 32.250 | 33.244 | 136 | 137 | 140 |
Vietinbank | 32.386 | 32.436 | 33.396 | 174 | 214 | 4 |
BIDV | 32.340 | 32.415 | 33.284 | 101 | 102 | 94 |
Techcombank | 31.967 | 32.348 | 33.314 | -11 | -11 | -18 |
NCB | 32.299 | 32.419 | 33.237 | 176 | 176 | 179 |
Eximbank | 32.260 | 32.325 | 33.384 | 62 | 63 | 51 |
Sacombank | 32.417 | 32.467 | 33.237 | 71 | 71 | 89 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) hôm nay diễn biến trái chiều tại các ngân hàng. Tuy nhiên, tỷ giá won bán ra tại ngân hàng Techcombank vẫn giữ nguyên như mức giá cập nhật trước đó.
Theo khảo sát, ngân hàng Vietinbank tiếp tục niêm yết tỷ giá mua vào cao nhất ở mức 17,46 VND/KRW. Ngược lại, ngân hàng BIDV vẫn duy trì mức tỷ giá bán ra thấp nhất là 19,19 VND/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15,94 | 17,71 | 19,22 | 0,03 | 0,03 | 0,04 |
Agribank | - | 17,65 | 19,49 | - | 0 | 0 |
Vietinbank | 17,46 | 17,86 | 19,46 | 1,2 | 1,4 | -0,8 |
BIDV | 16,16 | 17,86 | 19,19 | 0,04 | - | 0,04 |
Techcombank | - | - | 19,4 | - | - | 0 |
NCB | 14,45 | 16,45 | 20,96 | -0,09 | -0,09 | -0,09 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay cho thấy, riêng Vietcombank triển khai tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 5 đồng so với ngày hôm qua. Đối với chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ nhích tăng tại Vietcombank, VietinBank và Eximbank, trong khi đi ngang ở BIDV và Techcombank.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.416 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV đang là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất 3.548 VND/CNY.
Ngân hàng | Tỷ giá CNY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 3.416 | 3.450 | 3.562 | 5 | 5 | 5 |
Vietinbank | - | 3.453 | 3.563 | - | 34 | 4 |
BIDV | - | 3.445 | 3.548 | - | 0 | 0 |
Techcombank | - | 3.358 | 3.600 | - | 0 | 0 |
Eximbank | - | 3.426 | 3.578 | - | 6 | 4 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.390 VND/USD và 26.760 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.736 VND/EUR và 28.204 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.566 VND/SGD và 19.356 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.671 VND/CAD và 18.423 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 659 VND/THB và 761 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.