Tỷ giá ngoại tệ ngày 21/1: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (21/1) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 24.041 VND/USD, tăng 49 đồng so với phiên đầu tuần.
Theo ghi nhận tỷ giá USD vào cuối tuần, các ngân hàng điều chỉnh tỷ giá tăng so với phiên đầu tuần. Trong đó, biên độ tăng dao động trong khoảng 40 - 68 đồng (mua vào) và 50 - 80 đồng (bán ra),
BIDV được ghi nhận hiện có tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào, đạt 24.400 VND/USD. Ngoài ra, đây cũng là ngân hàng có tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra, đạt 24.700 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 24.992 VND/USD và 25.042 VND/USD, lần lượt tăng 242 đồng và 192 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
24.041 |
49 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.839 |
25.243 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
24.345 |
24.715 |
65 |
65 |
VietinBank |
24.295 |
24.755 |
40 |
80 |
BIDV |
24.400 |
24.700 |
60 |
60 |
Techcombank |
24.376 |
24.718 |
68 |
59 |
Eximbank |
24.320 |
24.710 |
60 |
50 |
Sacombank |
24.330 |
24.745 |
50 |
50 |
Tỷ giá chợ đen |
24.992 |
25.042 |
242 |
192 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) đồng loạt giảm tại hai chiều mua vào - bán ra. Hiện, ngân hàng VietinBank điều chỉnh giảm mạnh trong số các ngân hàng, lần lượt giảm 568 đồng và 203 đồng.
Đối với chiều mua vào, tỷ giá cao nhất là tại Sacombank - 26.429 VND/EUR. Tại chiều bán ra, tỷ giá thấp nhất cũng là tại ngân hàng này - 26.994 VND/EUR.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 26.945 VND/EUR và 27.045 VND/EUR, tương ứng với mức giảm 105 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
26.010 |
27.438 |
-110 |
-116 |
VietinBank |
25.855 |
27.355 |
-568 |
-203 |
BIDV |
26.217 |
27.424 |
-118 |
-125 |
Techcombank |
26.073 |
27.419 |
-149 |
-155 |
Eximbank |
26.302 |
27.052 |
-109 |
-125 |
Sacombank |
26.429 |
26.994 |
-136 |
-137 |
HSBC |
26.173 |
27.187 |
-101 |
-105 |
Tỷ giá chợ đen |
26.933 |
27.033 |
-104 |
-124 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) giảm mạnh tại hầu hết ngân hàng khảo sát. Chiều mua vào ghi nhận giảm 2,89 - 4,05 đồng và chiều bán ra giảm 2,30 - 3,78 đồng vào phiên cuối tuần.
Ngân hàng Sacombank có tỷ giá mua vào cao nhất và ngân hàng Eximbank có tỷ giá bán ra thấp nhất, tương đương với mức 163,66 VND/JPY và 167,66 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
160,09 |
169,45 |
-3,57 |
-3,78 |
Agribank |
162,96 |
168,01 |
-2,89 |
-3,05 |
VietinBank |
161,47 |
171,17 |
-4,05 |
-2,30 |
BIDV |
161,26 |
169,73 |
-3,53 |
-3,70 |
Techcombank |
159,02 |
171,45 |
-3,07 |
-3,13 |
NCB |
161,42 |
169,16 |
-3,35 |
-3,32 |
Eximbank |
163,01 |
167,66 |
-3,13 |
-3,30 |
Sacombank |
163,66 |
168,71 |
-3,06 |
-3,08 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá đô la Úc (AUD) được các ngân hàng điều chỉnh giảm mạnh trên mức 200 đồng cả hai chiều mua vào và bán ra.
Tỷ giá mua vào cao nhất là tại Sacombank, đạt mức 15.968 VND/AUD. Song song đó, tỷ giá bán ra thấp nhất là tại BIDV, đạt mức 16.360 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.710 |
16.378 |
-244 |
-255 |
Agribank |
15.866 |
16.398 |
-218 |
-222 |
VietinBank |
15.875 |
16.495 |
-270 |
-200 |
BIDV |
15.819 |
16.360 |
-254 |
-261 |
Techcombank |
15.642 |
16.535 |
-236 |
-241 |
NCB |
15.811 |
16.506 |
-220 |
-245 |
Eximbank |
15.891 |
16.377 |
-231 |
-245 |
Sacombank |
15.968 |
16.426 |
-219 |
-217 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) thay đổi theo chiều hướng giảm tại nhiều ngân hàng. Theo ghi nhận, tỷ giá bán ra giảm tại 2 ngân hàng và tăng tại 6 ngân hàng so với phiên đầu tuần.
Ngân hàng Sacombank đều ghi nhận mức tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào - 30.889 VND/GBP và tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra - 31.405 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
30.358 |
31.650 |
-15 |
-16 |
Agribank |
30.619 |
31.603 |
8 |
8 |
VietinBank |
30.617 |
31.797 |
-206 |
-36 |
BIDV |
30.502 |
31.654 |
-30 |
-21 |
Techcombank |
30.334 |
31.652 |
-93 |
-98 |
NCB |
30.732 |
31.679 |
-14 |
2 |
Eximbank |
30.668 |
31.543 |
-43 |
-58 |
Sacombank |
30.889 |
31.405 |
-94 |
-99 |