Tỷ giá ngoại tệ ngày 19/9: Tỷ giá nhân dân tệ, yen Nhật giảm sâu
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ hôm nay 19/9, yen Nhật và nhân dân tệ giảm sâu tại một số ngân hàng, trong khi tỷ giá bảng Anh, đô la Úc và won Hàn Quốc diễn biến trái chiều, với biên độ hẹp.
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (19/9) đồng loạt giảm trong khoảng 2,19 đồng đến 4,01 đồng ở cả hai chiều mua vào và bán ra. Ngày 20/9, Ngân hàng trung ương Nhật Bản (BOJ) sẽ công bố quyết định lãi suất.
Hiện, mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua là 168,78 VND/JPY được ghi nhận tại Eximbank. Đồng thời, Eximbank có tỷ giá đạt mức thấp nhất 174,7 VND/JPY ở chiều bán ra.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 165,59 | 167,26 | 174,94 | -3,48 | -3,52 | -4,01 |
Agribank | 167,16 | 167,83 | 175,47 | -2,19 | -2,2 | -2,36 |
VietinBank | 168,13 | 168,43 | 175,88 | -2,33 | -2,33 | -2,33 |
BIDV | 167,76 | 168,03 | 175,27 | -2,95 | -2,95 | -3,06 |
Techcombank | 165,19 | 169,39 | 177,72 | -2,3 | -2,31 | -2,34 |
NCB | 167,03 | 168,23 | 176,12 | -2,36 | -2,36 | -2,35 |
Eximbank | 168,78 | 169,29 | 174,7 | -2,39 | -2,39 | -2,59 |
Sacombank | 168,48 | 168,98 | 175,49 | -2,7 | -2,7 | -2,7 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay diễn biến trái chiều tại các ngân hàng. Trong đó, VietinBank và Techcombank là hai nâng hàng nâng tỷ giá đô la Úc.
Tỷ giá ở chiều mua vào cao nhất là 16.468 VND/AUD thuộc về ngân hàng Vietinbank. Ngược lại, tỷ giá ở chiều bán ra thấp nhất ở mức 16.860 VND/AUD tại ngân hàng Agribank.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16.225 | 16.389 | 16.888 | -38 | -39 | -68 |
Agribank | 16.288 | 16.353 | 16.860 | -62 | -63 | -65 |
Vietinbank | 16.468 | 16.568 | 17.018 | 33 | 33 | 33 |
BIDV | 16.468 | 16.492 | 16.896 | -47 | -48 | -56 |
Techcombank | 16.182 | 16.449 | 17.095 | 35 | 35 | 30 |
NCB | 16.218 | 16.318 | 17.027 | -79 | -79 | -79 |
Eximbank | 16.380 | 16.429 | 16.983 | -12 | -12 | -22 |
Sacombank | 16.352 | 16.402 | 17.004 | -31 | -31 | -39 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) sáng nay tại 8 ngân hàng diễn biến trái chiều trong biên độ hẹp. Vietinbank hiện đang là ngân hàng có tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất 32.121 VND/GBP; trong khi Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán ra đạt mức thấp nhất 32.917 VND/GBP.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 31.650 | 31.970 | 32.944 | 7 | 7 | -46 |
Agribank | 31.799 | 31.927 | 32.917 | 5 | 5 | 5 |
Vietinbank | 32.121 | 32.171 | 33.131 | 36 | 36 | 36 |
BIDV | 32.017 | 32.091 | 32.953 | -44 | -44 | -42 |
Techcombank | 31.723 | 32.104 | 33.056 | 56 | 46 | 45 |
NCB | 31.992 | 32.112 | 32.928 | -28 | -28 | -28 |
Eximbank | 31.987 | 32.051 | 33.066 | 24 | 24 | 5 |
Sacombank | 32.121 | 32.171 | 32.923 | 0 | 0 | -16 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) hôm nay phần lớn quay đầu giảm nhẹ. Tuy nhiên, tỷ giá won bán ra tại ngân hàng Techcombank vẫn giữ nguyên như mức giá cập nhật trước đó.
Theo khảo sát, ngân hàng Vietinbank niêm yết tỷ giá mua vào cao nhất ở mức 17,48 VND/KRW. Ngược lại, ngân hàng Vietcombank có tỷ giá bán ra thấp nhất là 18,7 VND/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16,18 | 17,98 | 18,7 | 0,02 | 0,03 | -0,88 |
Agribank | - | 17,69 | 19,53 | - | -0,12 | -0,15 |
Vietinbank | 17,48 | 17,88 | 19,48 | -0,17 | -0,17 | -0,17 |
BIDV | 16,17 | 17,86 | 19,14 | -0,16 | - | -0,3 |
Techcombank | - | - | 19,4 | - | - | 0 |
NCB | 14,49 | 16,49 | 21 | -0,14 | -0,14 | -0,19 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay cho thấy, riêng Vietcombank triển khai tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm 21 đồng so với ngày hôm qua. Đối với chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tới 62 đồng tại BIDV, giảm 98 đồng tại Vietcombank.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.384 VND/CNY. Đồng thời, Vietcombank đang là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất 3.452 VND/CNY.
Ngân hàng | Tỷ giá CNY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 3.384 | 3.418 | 3.452 | -21 | -21 | -98 |
Vietinbank | - | 3.433 | 3.543 | - | -2 | -2 |
BIDV | - | 3.430 | 3.480 | - | -9 | -62 |
Techcombank | - | 3.358 | 3.600 | - | 0 | 0 |
Eximbank | - | 3.415 | 3.566 | - | 8 | 8 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.450 VND/USD và 24.820 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.663 VND/EUR và 28.050 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.499 VND/SGD và 19.255 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.629 VND/CAD và 18.350 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 651 VND/THB và 750 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.