Tỷ giá ngoại tệ ngày 19/6: Giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (19/6) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.089 VND/USD, tăng 18 đồng so với ghi nhận hồi đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước, ở cả hai chiều mua vào và bán ra bất ngờ tăng giá mạnh.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 20/6: Giảm giá ở nhiều ngân hàng trong nước 20/06/2022 - 10:33
Eximbank có giá mua USD cao nhất ở mức 23.110 VND/USD, tăng 30 đồng. Ngân hàng Eximbank đồng thời cũng có giá bán ra USD thấp nhất ở mức 23.330 VND/USD tăng 40 đồng so với hồi đầu tuần.
Tỷ giá USD chợ đen tăng mạnh trong tuần qua, chiều mua vào tăng 150 đồng lên mức 23.900 VND/USD và chiều bán ra tăng 140 đồng lên mức 23.940 VND/USD
Tỷ giá USD hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
|||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.089 |
18 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.396 |
23.782 |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
23.070 |
23.380 |
60 |
60 |
VietinBank |
23.075 |
23.375 |
45 |
45 |
BIDV |
23.090 |
23.370 |
60 |
60 |
Techcombank |
23.086 |
23.377 |
22 |
22 |
Eximbank |
23.110 |
23.330 |
30 |
40 |
Sacombank |
23.080 |
23.605 |
30 |
85 |
Tỷ giá chợ đen |
23.900 |
23.940 |
150 |
140 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
So sánh tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, ở cả hai chiều giao dịch cùng tăng giá mạnh so với tỷ giá đưa ra hôm thứ Hai.
Trong các ngân hàng được khảo sát, Eximbank có giá mua euro cao nhất là 24.136 VND/EUR, tăng 112 đồng so với trước. Đồng thời ngân hàng này cũng có giá bán euro thấp nhất là 24.691 VND/EUR, giảm 116 đồng.
Tỷ giá EUR chợ đen vào cuối tuần tăng giảm trái chiều, chiều mua vào tăng 30 đồng lên mức 24.930 VND/EUR. Tuy nhiên ở chiều bán ra giá euro chợ đen giảm 20 đồng so với đầu tuần, ghi nhận ở mức 25.030 VND/EUR.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
|
Vietcombank |
23.857 |
25.193 |
186 |
197 |
Vietinbank |
24.075 |
25.210 |
158 |
158 |
BIDV |
23.958 |
25.072 |
133 |
138 |
Techcombank |
23.791 |
25.115 |
75 |
81 |
Eximbank |
24.136 |
24.691 |
112 |
146 |
Sacombank |
24.073 |
24.938 |
148 |
149 |
HSBC |
23.999 |
24.865 |
193 |
200 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
24.930 |
25.030 |
30 |
-20 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) mới nhất, tại 8 ngân hàng trong nước đồng loạt tăng giá mạnh so với ghi nhận vào phiên sáng đầu tuần.
Theo đó, ngân hàng Agribank đang có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 171,75 VND/JPY, tăng 2,66 đồng. Trong khi đó bán yen Nhật (JPY) thấp nhất là Eximbank ở mức 174,05 VND/JPY, tăng 0,58 đồng so với trước.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
170,16 |
171,87 |
180,14 |
3 |
3,02 |
3,17 |
Agribank |
171,75 |
172,44 |
176,36 |
2,66 |
2,67 |
2,75 |
Vietinbank |
169,64 |
167,96 |
177,51 |
0,87 |
-0,81 |
0,19 |
Techcombank |
169,36 |
170,38 |
178,09 |
1,59 |
1,6 |
1,7 |
BIDV |
165,41 |
168,61 |
177,75 |
0,01 |
0,01 |
0,05 |
NCB |
170,55 |
171,75 |
177,54 |
2,47 |
2,47 |
2,33 |
Eximbank |
170,13 |
170,64 |
174,05 |
0,35 |
0,35 |
0,58 |
Sacombank |
170,2 |
171,2 |
177,75 |
0,71 |
0,71 |
0,71 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) trong tuần qua có xu hướng tăng giá chiếm ưu thế tại đa số các ngân hàng. Tuy nhiên vẫn có ngân hàng BIDV và VietinBank điều chỉnh giảm giá bảng Anh ở cả hai chiều mua - bán so với đầu tuần.
Ngân hàng VietinBank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 28.235 VND/GBP, tăng 120 đồng. Ngân hàng Eximbank có giá bán ra thấp nhất là 28.857 VND/GBP, giảm 121 đồng so với ghi nhận trước đó.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
27.912,01 |
28.193,94 |
29.102,69 |
194,09 |
196,04 |
202,23 |
Agribank |
28.126 |
28.296 |
28.965 |
184 |
185 |
187 |
Vietinbank |
28.235 |
27.780 |
28.950 |
120 |
-385 |
-175 |
Techcombank |
27.926 |
28.095 |
29.127 |
102 |
103 |
99 |
BIDV |
27.635 |
28.000 |
28.924 |
-80 |
-80 |
-70 |
NCB |
28.164 |
28.284 |
29.070 |
181 |
181 |
157 |
Eximbank |
28.207 |
28.292 |
28.857 |
82 |
83 |
121 |
Sacombank |
28.304 |
28.354 |
29.012 |
180 |
180 |
179 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc tuần qua, giá đô la Úc khảo sát hôm thứ Bảy có nhiều biến động tăng - giảm trái chiều trong tuần qua. Ở chiều mua vào có 5 ngân hàng tăng giá và 3 ngân hàng giảm giá. Cũng ở chiều bán ra có 5 ngân hàng tăng giá cùng với 3 ngân hàng giảm giá.
Vietinbank có giá mua đô la Úc cao nhất là 16.088 VND/AUD, tăng 42 đồng. Trong khi đó Eximbank cũng đang bán đô la Úc với giá thấp nhất là 16.429 VND/AUD, tăng 7 đồng.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.913,49 |
16.074,23 |
16.592,33 |
70,48 |
71,19 |
73,41 |
Agribank |
15.954 |
16.018 |
16.595 |
58 |
58 |
59 |
Vietinbank |
16.088 |
15.798 |
16.498 |
42 |
-348 |
-198 |
Techcombank |
15.893 |
15.989 |
16.521 |
19 |
19 |
21 |
BIDV |
15.584 |
15.849 |
16.466 |
-181 |
-181 |
-183 |
NCB |
15.945 |
16.045 |
16.650 |
51 |
51 |
37 |
Eximbank |
16.044 |
16.092 |
16.429 |
-13 |
-13 |
7 |
Sacombank |
15.966 |
16.066 |
16.672 |
-15 |
-15 |
-17 |