Tỷ giá ngoại tệ ngày 18/10: Giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (18/10) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.201 VND/USD, tăng 8 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại cả chiều mua và có 5 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ nguyên giá so với đầu tuần. Trong khi đó tại chiều bán ra có 1 ngân hàng tăng giá, 3 ngân hàng tăng giá và 2 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với đầu tuần.
BIDV có giá mua USD cao nhất ở mức 23.090 VND/USD, giảm 10 đồng so với đầu tuần. Eximbank có giá bán ra USD thấp nhất là 23.260 VND/USD,giữ nguyên so với đầu tuần.
Tỷ giá USD chợ đen ở cả hai chiều tăng đồng thời 60 đồng.
| Tỷ giá USD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) | 23.201 | 8 | ||
Biên độ giao dịch (+/-3%) | 22.505 | 23.897 | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Sở Giao dịch NHNN | 23.175 | 23.847 | 0,00 | 8,00 |
Vietcombank | 23.060 | 23.270 | -10,00 | -10,00 |
VietinBank | 23.042 | 23.272 | -1,00 | 2,00 |
BIDV | 23.090 | 23.270 | -10,00 | -10,00 |
Techcombank | 23.067 | 23.267 | -4,00 | -4,00 |
Eximbank | 23.080 | 23.260 | -10,00 | 0,00 |
Sacombank | 23.076 | 23.288 | 0,00 | 0,00 |
Tỷ giá chợ đen | 23.230,00 | 23.260,00 | 60,00 | 60,00 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Khảo sát tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, đồng euro giảm mạnh tại cả hai chiều mua bán so với khảo sát vào đầu tuần.
Trong các ngân hàng được khảo sát, Sacombank có giá mua euro cao nhất là 26.958 VND/EUR, giảm 226 đồng so với đầu tuần. Trong khi đó Eximbank có giá bán thấp nhất là 27.366 VND/EUR, giảm 222 đồng so với đầu tuần.
Tỷ giá EUR chợ đen giảm 120 đồng tại chiều mua vào và giảm 140 đồng ở chiều bán ra.
Ngân hàng | Tỷ giá EUR hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua | Bán | Mua | Bán | |
Vietcombank | 26.460 | 27.810 | -233 | -244 |
Vietinbank | 26.773 | 27.878 | -288 | -308 |
BIDV | 26.711 | 27.781 | -248 | -259 |
Techcombank | 26.633 | 27.843 | -236 | -238 |
Eximbank | 26.888 | 27.366 | -230 | -222 |
Sacombank | 26.958 | 27.519 | -226 | -224 |
HSBC | 26.603 | 27.563 | -124 | -129 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) | 27.200 | 27.280 | -120 | -140 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) tại 10 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại chiều mua vào có 9 ngân hàng tăng giá và 1 ngân hàng giảm giá so với đầu tuần. Trong khi đó ở chiều bán ra, có 9 ngân hàng tăng giá và 1 ngân hàng giữ nguyên giá so với trước.
SCB có giá mua vào yên Nhật (JPY) cao nhất là 217,90 VND/JPY, tăng 0,3 đồng so với đầu tuần. Bán Yên Nhật (JPY) thấp nhất là Ngân hàng Đông Á với 221.00 VND/JPY, tăng 1 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 212,69 | 214,84 | 223,77 | 0,54 | 0,55 | 0,58 |
ACB | 216,99 | 218,08 | 222,09 | -0,02 | -0,02 | 1,07 |
Techcombank | 216,59 | 216,77 | 225,77 | 0,78 | 0,79 | 0,77 |
Vietinbank | 214,20 | 214,70 | 223,20 | 0,73 | 0,73 | 0,73 |
BIDV | 214,42 | 215,72 | 223,10 | 0,56 | 0,56 | 0,63 |
DAB | 214,00 | 218,00 | 221,00 | 1,00 | 0,00 | 1,00 |
VIB | 216,00 | 218,00 | 222,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
SCB | 217,90 | 218,60 | 222,00 | 0,30 | 0,30 | 0,50 |
STB | 217,00 | 218,00 | 222,00 | 1,00 | 0,00 | 0,00 |
NCB | 216,73 | 217,93 | 222,44 | 1,12 | 1,12 | 1,12 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Khảo sát tỷ giá bảng Anh (GBP) trong tuần qua đều giảm giá mạnh tại 10 ngân hàng thương mại trong nước được khảo sát.
Ngân hàng Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 29.727 VND/GBP, giảm 271 đồng so với đầu tuần. Đồng thời Sacombank có giá bán ra thấp nhất là 30.041 VND/GBP, giảm 265 đồng.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 29.153,33 | 29.447,81 | 30.370,89 | -282,43 | -285,28 | -294,22 |
ACB | 0,00 | 29.695,00 | 0,00 | 0,00 | -319,00 | 0,00 |
Techcombank | 29.379,00 | 29.598,00 | 30.503,00 | -192,00 | -195,00 | -193,00 |
Vietinbank | 29.616,00 | 29.666,00 | 30.626,00 | -197,00 | -197,00 | -197,00 |
BIDV | 29.378,00 | 29.556,00 | 30.131,00 | -215,00 | -216,00 | -220,00 |
DAB | 29.660,00 | 29.780,00 | 30.190,00 | -230,00 | -230,00 | -230,00 |
VIB | 29.439,00 | 29.706,00 | 30.288,00 | -275,00 | -278,00 | -152,00 |
SCB | 29.670,00 | 29.790,00 | 30.170,00 | -260,00 | -260,00 | -250,00 |
STB | 29.727,00 | 29.827,00 | 30.041,00 | -271,00 | -271,00 | -265,00 |
NCB | 29.485,00 | 29.605,00 | 30.210,00 | -113,00 | -113,00 | -109,00 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc tuần qua, đồng AUD đều giảm giá mạnh tại cả 10 ngân hàng thương mại so với đầu tuần.
Ngân hàng Đông Á và Ngân hàng Sài Gòn có giá mua đô la Úc (AUD) cao nhất là 16.230 VND/AUD, giảm tương ứng 530 đồng và 510 đồng . Trong khi đó ngân hàng Đông Á đang có giá bán đô la Úc (AUD) thấp nhất là 16.530 VND/AUD, giảm 330 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15.998,97 | 16.160,58 | 16.667,15 | -305,02 | -308,10 | -317,76 |
ACB | 16.128,00 | 16.233,00 | 16.598,00 | -373,00 | -376,00 | -268,00 |
Techcombank | 15.954,00 | 16.171,00 | 16.773,00 | -304,00 | -309,00 | -307,00 |
Vietinbank | 16.182,00 | 16.312,00 | 16.782,00 | -326,00 | -326,00 | -326,00 |
BIDV | 16.105,00 | 16.202,00 | 16.662,00 | -325,00 | -328,00 | -329,00 |
DAB | 16.230,00 | 16.300,00 | 16.530,00 | -330,00 | -330,00 | -330,00 |
VIB | 16.033,00 | 16.179,00 | 16.675,00 | -377,00 | -380,00 | -318,00 |
SCB | 16.230,00 | 16.280,00 | 16.610,00 | -310,00 | -310,00 | -330,00 |
STB | 16.209,00 | 16.309,00 | 16.715,00 | -322,00 | -322,00 | -320,00 |
NCB | 16.129,00 | 16.219,00 | 16.623,00 | -227,00 | -227,00 | -236,00 |