Tỷ giá ngoại tệ ngày 16/5: Giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (16/5) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.176 VND/USD, tăng 14 đồng so với phiên sáng đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại cả chiều mua vào có 5 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng tăng giá. Trong khi đó, tại chiều bán ra có 5 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ nguyên giá so với đầu tuần
Eximbank có giá mua USD cao nhất ở mức 22.950 VND/USD, giảm 20 đồng. Và cũng tại Eximbank có giá bán ra USD thấp nhất ở mức là 23.130 VND/USD, giảm 30 đồng so với đầu tuần.
Tỷ giá USD chợ đen ở chiều mua giảm 170 đồng trong khi tại chiều bán giảm 150 đồng so với ghi nhận đầu tuần.
Ngày | Tỷ giá USD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) | 23.176 | 14 | ||
Biên độ giao dịch (+/-3%) | 22.481 | 23.871 | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 22.920 | 23.150 | -20 | 0 |
VietinBank | 22.934 | 23.144 | -23 | -23 |
BIDV | 22.949 | 23.149 | -11 | -11 |
Techcombank | 22.942 | 23.142 | -16 | -16 |
Eximbank | 22.950 | 23.130 | -20 | -30 |
Sacombank | 22.947 | 23.159 | 17 | -13 |
Tỷ giá chợ đen | 23.230 | 23.300 | -170 | -150 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
So sánh tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước cuối tuần, tại cả chiều mua và bán ra các ngân hàng này đều đồng loạt giảm giá so với ghi nhận đầu tuần
Trong các ngân hàng được khảo sát, Sacombank có giá mua euro cao nhất là 27.779 VND/EUR, giảm 48 đồng so với đầu tuần. Trong khi đó Eximbank có giá bán thấp nhất là 28.131 VND/EUR, giảm 165 đồng.
Tỷ giá EUR chợ đen đồng loạt giảm 100 đồng tại cả hai chiều mua - bán so với phiên sáng đầu tuần.
Ngày | Tỷ giá EUR hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra |
Vietcombank | 27.061 | 28.475 | -141 | -149 |
Vietinbank | 27.336 | 28.701 | -297 | -37 |
BIDV | 27.427 | 28.554 | -157 | -163 |
Techcombank | 27.388 | 28.607 | -147 | -148 |
Eximbank | 27.591 | 28.131 | -150 | -165 |
Sacombank | 27.779 | 28.341 | -48 | -48 |
HSBC | 27.283 | 28.269 | -218 | -226 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) | 28.000 | 28.100 | -100 | -100 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) tại 8 ngân hàng, tại cả hai chiều giao dịch mua - bán đều giảm giá so với phiên ngày thứ Hai.
Theo đó, ngân hàng Eximbank có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 208,34 VND/JPY, giảm 1,43 đồng. Bán yen Nhật (JPY) thấp nhất cũng tại Eximbank ở mức 212,43 VND/JPY, giảm 1,54 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 204,41 | 215,09 | -1,5 | -1,58 |
Agribank | 206,82 | 212,49 | -1,69 | -1,76 |
Techcombank | 207,26 | 216,25 | -1,32 | -1,35 |
Vietinbank | 204,68 | 213,68 | -1,23 | -1,23 |
BIDV | 204,53 | 214 | -1,54 | -1,61 |
NCB | 206,85 | 212,96 | -1,77 | -1,74 |
Eximbank | 208,34 | 212,43 | -1,43 | -1,54 |
Sacombank | 208,23 | 214,6 | -1,08 | -1,09 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) trong phiên cuối tuần tại cả chiều mua vào và bán ra tại 8 ngân hàng khảo sát đều đồng loạt tăng giá so với ghi nhận đầu tuần.
Ngân hàng Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 32.296 VND/GBP, tăng 141 đồng. Trong khi đó Agribank có giá bán ra thấp nhất là 32.664 VND/GBP, tăng 23 đồng so với ngày thứ Hai.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 31.580,26 | 32.899,33 | 33,50 | 34,90 |
Agribank | 31.901 | 32.664 | 22 | 23 |
Techcombank | 31.765 | 32.925 | 53 | 54 |
Vietinbank | 32.003 | 33.013 | 34 | 34 |
BIDV | 31.713 | 32.998 | 21 | 24 |
NCB | 31.931 | 32.784 | 14 | 9 |
Eximbank | 32.059 | 32.686 | 39 | 25 |
Sacombank | 32.296,00 | 32.811,00 | 141,00 | 148,00 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc tuần qua tại 8 ngân hàng trong nước, tại cả chiều mua và chiều bán các ngân hàng đồng loạt giảm giá so với phiên sáng đầu tuần.
Theo đó, giá mua đô la Úc cao nhất là tại Sacombank ở mức 17.712 VND/AUD, giảm 185 đồng. Và tại Eximbank có giá bán thấp nhất là 17.987, tương ứng giảm 291 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 17.378,58 | 18.104,46 | -277,27 | -288,85 |
Agribank | 17.445,00 | 18.060,00 | -303,00 | -306,00 |
Techcombank | 17.350,00 | 18.190,00 | -268,00 | -275,00 |
Vietinbank | 17.580,00 | 18.230,00 | -276,00 | -276,00 |
BIDV | 17.475,00 | 18.090,00 | -276,00 | -283,00 |
NCB | 17.491,00 | 18.092,00 | -310,00 | -311,00 |
Eximbank | 17.624,00 | 17.987,00 | -277,00 | -291,00 |
Sacombank | 17.712,00 | 18.323,00 | -185,00 | -181,00 |