Tỷ giá ngoại tệ ngày 14/3: Giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (14/3) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.183 VND/USD, giảm 2 đồng so với phiên sáng đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại chiều mua vào có 5 ngân hàng tăng giá và 1 ngân hàng giảm giá so với đầu tuần. Còn tại chiều bán ra cả 6 ngân hàng đều đồng loạt tăng giá.
Trong đó, Sacombank có giá mua USD cao nhất ở mức 22.967 VND/USD, tăng 35 đồng so với đầu tuần. Vietcombank và Eximbank có cùng giá bán ra USD thấp nhất ở mức là 23.140 VND/USD, tăng lần lượt 15 đồng và 30 đồng.
Tỷ giá USD chợ đen ở chiều mua vào tăng 100 đồng, chiều bán ra tăng 70 đồng so với ghi nhận đầu tuần.
Ngày | Tỷ giá USD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) | 23.183 | -2 | ||
Biên độ giao dịch (+/-3%) | 22.488 | 23.878 | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 22.930 | 23.140 | 15 | 15 |
VietinBank | 22.868 | 23.168 | -26 | 34 |
BIDV | 22.960 | 23.160 | 30 | 30 |
Techcombank | 22.960 | 23.160 | 32 | 32 |
Eximbank | 22.950 | 23.140 | 30 | 30 |
Sacombank | 22.967 | 23.179 | 35 | 35 |
Tỷ giá chợ đen | 23.900 | 23.950 | 100 | 70 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
So sánh tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước cuối tuần, tại cả hai chiều mua vào và bán ra đều đồng loạt tăng giá so với phiên ngày đầu tuần.
Trong các ngân hàng được khảo sát, Sacombank có giá mua euro cao nhất là 27.370 VND/EUR, tăng 109 đồng so với đầu tuần. Trong khi đó Eximbank có giá bán thấp nhất là 27.758 VND/EUR, tăng 111 đồng.
Tỷ giá EUR chợ đen ở cùng tăng 50 đồng tại cả hai chiều giao dịch.
Ngày | Tỷ giá EUR hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra |
Vietcombank | 26.786 | 28.185 | 154 | 161 |
Vietinbank | 27.088 | 28.193 | 50 | 50 |
BIDV | 27.093 | 28.207 | 83 | 93 |
Techcombank | 26.993 | 28.204 | 38 | 36 |
Eximbank | 27.212 | 27.758 | 108 | 111 |
Sacombank | 27.370 | 27.931 | 109 | 115 |
HSBC | 27.076 | 28.054 | 139 | 144 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) | 28.300 | 28.400 | 50 | 50 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) tại 8 ngân hàng, ở cả hai chiều mua - bán đồng loạt giảm giá so với phiên giao dịch đầu tuần.
Theo đó, ngân hàng Eximbank có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 209,11 VND/JPY, giảm 0,88 đồng. Bán yen Nhật (JPY) thấp nhất cũng tại Eximbank ở mức 213,3 VND/JPY, giảm 0,9 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 205,97 | 216,73 | -0,27 | -0,28 |
Agribank | 208,73 | 214,47 | -1,1 | -1,14 |
Techcombank | 208,08 | 217,07 | -0,87 | -0,92 |
Vietinbank | 205,44 | 214,44 | -1,01 | -1,01 |
BIDV | 205,74 | 215,24 | -0,6 | -0,66 |
NCB | 208,69 | 214,84 | -1,25 | -1,22 |
Eximbank | 209,11 | 213,3 | -0,88 | -0,9 |
Sacombank | 209,07 | 215,44 | -0,84 | -0,83 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) trong phiên cuối tuần đồng loạt tăng giá mạnh ở cả hai chiều giao dịch so với đầu tuần.
Ngân hàng Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 31.914 VND/GBP, tăng 224 đồng. Trong khi đó Eximbank có giá bán ra thấp nhất là 32.421 VND/GBP, tăng 250 đồng so với ghi nhận ngày thứ Hai.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 31.438,71 | 32.751,88 | 361,75 | 376,85 |
Agribank | 31.787 | 32.549 | 293 | 298 |
Techcombank | 31.479 | 32.634 | 234 | 236 |
Vietinbank | 31.722 | 32.732 | 213 | 213 |
BIDV | 31.514 | 32.784 | 272 | 282 |
NCB | 31.823 | 32.680 | 337 | 335 |
Eximbank | 31.785 | 32.421 | 247 | 250 |
Sacombank | 31.914 | 32.428 | 224 | 231 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc tuần qua tại 8 ngân hàng trong nước cũng được điều chỉnh tăng giá mạnh ở cả chiều mua và chiều bán.
Theo đó, Sacombank có giá mua đô la Úc cao nhất là 17.712 VND/AUD, tăng 168 đồng. Trong khi đó Eximbank có giá bán thấp nhất là 18.018 VND/AUD, tăng 116 đồng so với ghi nhận ngày thứ Hai đầu tuần.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 17.499,90 | 18.230,86 | 200,00 | 208,34 |
Agribank | 17.602,00 | 18.220,00 | 216,00 | 219,00 |
Techcombank | 17.395,00 | 18.236,00 | 139,00 | 140,00 |
Vietinbank | 17.627,00 | 18.277,00 | 123,00 | 123,00 |
BIDV | 17.540,00 | 18.155,00 | 136,00 | 143,00 |
NCB | 17.674,00 | 18.268,00 | 258,00 | 259,00 |
Eximbank | 17.647,00 | 18.018,00 | 114,00 | 116,00 |
Sacombank | 17.712,00 | 18.318,00 | 168,00 | 170,00 |