Tỷ giá ngoại tệ ngày 13/9: Yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc vọt tăng, nhân dân tệ tiếp tục giảm
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ hôm nay 13/9, yen Nhật và bảng Anh và đô la Úc đều đồng loạt tăng, trong khi nhân dân tệ tiếp đà giảm.
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (13/9) đồng loạt tăng 0,76 đến 1,76 đồng ở cả hai chiều mua và bán. Trong đó, tỷ giá tại Techcombank tăng mạnh nhất.
Hiện, mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua là 171,68 VND/JPY được ghi nhận tại Sacombank, trong khi Eximbank có tỷ giá đạt mức thấp nhất 177,32 VND/JPY ở chiều bán ra.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 168,54 | 170,24 | 178,39 | 1,27 | 1,28 | 1,34 |
Agribank | 169,5 | 170,18 | 178,08 | 1,4 | 1,4 | 1,42 |
VietinBank | 170,03 | 170,33 | 177,78 | 1,32 | 1,32 | 1,32 |
BIDV | 169,91 | 170,18 | 177,51 | 1,13 | 1,13 | 1,18 |
Techcombank | 167,33 | 171,53 | 179,91 | 1,73 | 1,73 | 1,76 |
NCB | 168,9 | 170,1 | 178,02 | 0,96 | 0,96 | 1 |
Eximbank | 170,65 | 171,16 | 177,32 | 0,76 | 0,76 | 0,87 |
Sacombank | 171,68 | 172,18 | 177,72 | 0,91 | 0,91 | 0,94 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay tăng tại tất cả các ngân hàng, với mức tăng từ 69 đến 122 đồng. Trong đó, Agribank là ngân hàng điều chỉnh tỷ giá AUD nhiều nhất.
Tỷ giá ở chiều mua vào cao nhất là 16.315 VND/AUD vẫn thuộc về ngân hàng BIDV; đồng thời, BIDV cũng là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất, ở mức 16.741 VND/AUD.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16.073 | 16.236 | 16.758 | 92 | 93 | 96 |
Agribank | 16.207 | 16.272 | 16.779 | 119 | 119 | 122 |
Vietinbank | 16.247 | 16.347 | 16.797 | 93 | 93 | 93 |
BIDV | 16.315 | 16.339 | 16.741 | 80 | 80 | 83 |
Techcombank | 15.968 | 16.235 | 16.874 | 95 | 96 | 97 |
NCB | 16.084 | 16.184 | 16.893 | 83 | 83 | 83 |
Eximbank | 16.200 | 16.249 | 16.851 | 91 | 92 | 103 |
Sacombank | 16.285 | 16.335 | 16.838 | 76 | 76 | 69 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) sáng nay tại 8 ngân hàng được khảo sát tăng từ 150 đến 242 đồng, mạnh nhất tại Agribank.
Sacombank hiện đang là ngân hàng có tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất 31.973 VND/GBP. Trong khi đó, NCB là ngân hàng có tỷ giá bán ra đạt mức thấp nhất 32.671 VND/GBP.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 31.413 | 31.730 | 32.750 | 202 | 204 | 210 |
Agribank | 31.654 | 31.781 | 32.768 | 238 | 239 | 242 |
Vietinbank | 31.857 | 31.907 | 32.867 | 221 | 221 | 221 |
BIDV | 31.786 | 31.859 | 32.716 | 173 | 173 | 180 |
Techcombank | 31.454 | 31.834 | 32.789 | 218 | 219 | 223 |
NCB | 31.735 | 31.855 | 32.671 | 171 | 171 | 165 |
Eximbank | 31.693 | 31.756 | 32.871 | 150 | 150 | 170 |
Sacombank | 31.973 | 32.023 | 32.676 | 180 | 180 | 163 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) hôm nay tại các ngân hàng cũng đồng loạt đi lên. Tuy nhiên, tỷ giá won bán ra tại ngân hàng Techcombank vẫn giữ nguyên như mức giá cập nhật trước đó.
Theo khảo sát, ngân hàng Vietinbank tiếp tục niêm yết tỷ giá mua vào cao nhất ở mức 17,41 VND/KRW. Ngược lại, ngân hàng BIDV vẫn duy trì mức tỷ giá bán ra thấp nhất là 19,13 VND/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15,93 | 17,7 | 19,31 | 0,07 | 0,07 | 0,08 |
Agribank | - | 17,65 | 19,49 | - | 0,1 | 0,12 |
Vietinbank | 17,41 | 17,81 | 19,41 | 0,06 | 0,06 | 0,06 |
BIDV | 16,12 | 17,81 | 19,13 | 0,04 | - | 0,05 |
Techcombank | - | - | 19,4 | - | - | 0 |
NCB | 14,41 | 16,41 | 20,91 | 0,08 | 0,08 | 0,07 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay cho thấy, riêng Vietcombank triển khai tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm 5 đồng so với ngày hôm qua. Đối với chiều bán ra, giảm tại 3 ngân hàng và ổn định tại 2 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.376 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV đang là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất 3.512 VND/CNY.
Ngân hàng | Tỷ giá CNY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 3.376 | 3.410 | 3.520 | -5 | -5 | -6 |
Vietinbank | - | 3.410 | 3.520 | - | 0 | 0 |
BIDV | - | 3.409 | 3.512 | - | -5 | -4 |
Techcombank | - | 3.358 | 3.600 | - | 0 | 0 |
Eximbank | - | 3.376 | 3.527 | - | -10 | -8 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.330VND/USD và 24.700 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.494 VND/EUR và 27.948 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.394 VND/SGD và 19.177 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.620 VND/CAD và 18.370 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 650 VND/THB và 750 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.