Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 22/7: Giảm ngày thứ 6 liên tiếp ở nhiều ngân hàng
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 24/7
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (22/7) giảm trong khoảng 1,33 - 2,44 ở các chiều mua - bán. Đối với ngân hàng Agribank, tỷ giá ổn định trong phiên giao dịch sáng nay.
Tỷ giá mua tiền mặt đang ở mức cao nhất được xác định tại ngân hàng Agribank, đạt 166,40 VND/JPY. Trong khi đó, tỷ giá bán ra với mức thấp nhất là tại ngân hàng Eximbank, đạt 169,15 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
162,10 |
163,74 |
171,61 |
-2.31 |
-2.33 |
-2.44 |
Agribank |
166,40 |
166,57 |
173,17 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
162,67 |
162,82 |
172,37 |
-2.79 |
-2.64 |
-1.04 |
BIDV |
163,02 |
164 |
171,69 |
-2.03 |
-2.05 |
-2.17 |
Techcombank |
160,46 |
163,63 |
172,75 |
-1.33 |
-1.34 |
-1.38 |
NCB |
163,47 |
164,67 |
170,08 |
-2.07 |
-2.07 |
-2.13 |
Eximbank |
164,62 |
165,11 |
169,15 |
-1.81 |
-1.82 |
-1.86 |
Sacombank |
164,97 |
165,47 |
170,53 |
-1.93 |
-1.93 |
-1.92 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) chưa ghi nhận dấu hiệu tăng trong nhiều ngày giảm. Trong đó, tỷ giá mua - bán tại ngân hàng VietinBank ghi nhận giảm mạnh trong khoảng 173 - 253 đồng.
Sacombank trở thành ngân hàng có tỷ giá mua tiền mặt cao nhất với mức 15.767 VND/AUD. Mặt khác, Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 16.160 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.544 |
15.701 |
16.207 |
-76 |
-77 |
-79 |
Agribank |
15.698 |
15.761 |
16.237 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
15.600 |
15.620 |
16.220 |
-173 |
-253 |
-103 |
BIDV |
15.628 |
15.722 |
16.199 |
-29 |
-29 |
-28 |
Techcombank |
15.411 |
15.675 |
16.293 |
-117 |
-117 |
-128 |
NCB |
15.568 |
15.668 |
16.260 |
-83 |
-83 |
-87 |
Eximbank |
15.712 |
15.759 |
16.160 |
-23 |
-23 |
-25 |
Sacombank |
15.767 |
15.817 |
16.224 |
-57 |
-57 |
-58 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) ghi nhận xu hướng giảm chiếm đa số tại nhiều ngân hàng khảo sát. Trong khi đó, ngân hàng Agribank có tỷ giá ổn định, còn NCB và Eximbank điều chỉnh tỷ giá tăng.
Tỷ giá cao nhất ở chiều mua tiền mặt và thấp nhất ở chiều bán ra đều được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank, tương ứng với mức 30.226 VND/AUD và 30.739 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
29.623 |
29.923 |
30.886 |
-50 |
-49 |
-52 |
Agribank |
29.922 |
30.103 |
30.775 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
29.864 |
29.874 |
31.044 |
-207 |
-247 |
-37 |
BIDV |
29.742 |
29.921 |
31.053 |
-53 |
-54 |
-49 |
Techcombank |
29.644 |
30.016 |
30.941 |
8 |
8 |
7 |
NCB |
30.032 |
30.152 |
30.913 |
-27 |
-27 |
-33 |
Eximbank |
29.988 |
30.078 |
30.814 |
1 |
1 |
1 |
Sacombank |
30.226 |
30.276 |
30.739 |
-16 |
-16 |
-19 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) giảm ở nhiều ngân hàng khảo sát trong phiên giao dịch thứ Bảy. Hiện, Agribank và Techcombank vẫn giữ mức tỷ giá ổn định so với ngày hôm trước.
Ngân hàng VietinBank hiện đang giao dịch với mức tỷ giá mua tiền mặt là 16,19 VND/KRW - cao nhất. Bên cạnh đó, ngân hàng Vietcombank với mức tỷ giá bán ra là 19,40 VND/KRW - thấp nhất ở thời điểm hiện tại.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,92 |
17,69 |
19,40 |
-0,10 |
-0,11 |
-0,11 |
Agribank |
- |
17,64 |
20,34 |
- |
0 |
0 |
VietinBank |
16,19 |
16,39 |
20,19 |
-0,47 |
-1,07 |
-0,07 |
BIDV |
16,49 |
- |
19,74 |
-0,03 |
- |
-0,03 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,57 |
16,57 |
20,31 |
-0,09 |
-0,09 |
-0,09 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm 4 đồng so với ngày hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 4 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.225 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.352 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.225 |
3.257 |
3.363 |
-4 |
-4 |
-4 |
VietinBank |
- |
3.222 |
3.362 |
- |
-38 |
-8 |
BIDV |
- |
3.244 |
3.352 |
- |
2 |
1 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.238 |
3.360 |
- |
1 |
1 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 23.450 VND/USD và 23.820 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.639,72 VND/EUR và 27.075,06 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.337,13 VND/SGD và 18.076,17 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.496,38 VND/CAD và 18.242,21 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 606,41 VND/THB và 699,68 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.