Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 20/7: Giảm liên tục trong nhiều ngày
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 21/7
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (20/7) ghi nhận giảm tại hầu hết các ngân hàng khảo sát trong sáng nay. Song, tỷ giá mua chuyển khoản tại ngân hàng Sacombank được điều chỉnh nhẹ 0,02 đồng.
Tỷ giá cao nhất tại chiều mua tiền mặt được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank và thấp nhất tại chiều bán ra là tại ngân hàng Eximbank, tương ứng với mức 167,64 VND/JPY và 171,80 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
164,73 |
166,39 |
174,39 |
-0,79 |
-0,81 |
-0,84 |
Agribank |
166,99 |
167,16 |
173,78 |
-0,61 |
-0,61 |
-0,63 |
VietinBank |
166,48 |
166,48 |
174,43 |
-0,27 |
-0,27 |
-0,27 |
BIDV |
165,94 |
166,94 |
174,77 |
-0,27 |
-0,27 |
-0,28 |
Techcombank |
163,04 |
166,23 |
175,35 |
-0,65 |
-0,65 |
-0,65 |
NCB |
166,29 |
167,49 |
172,91 |
-0,57 |
-0,57 |
-1,05 |
Eximbank |
167,20 |
167,70 |
171,80 |
-0,49 |
-0,49 |
-0,5 |
Sacombank |
167,64 |
168,14 |
173,18 |
-0,98 |
0,02 |
-0,49 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) biến đồng không đồng nhất trong phiên giao dịch hôm nay. Hiện tại, tỷ giá mua vào - bán ra cùng tăng tại 5 ngân hàng và giảm tại 3 ngân hàng.
Ngân hàng Sacombank đang có mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua tiền mặt - 15.922 VND/AUD. Trong khi đó, ngân hàng Agribank đang có mức tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra - 16.282 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.625 |
15.783 |
16.291 |
-55 |
-56 |
-58 |
Agribank |
15.742 |
15.805 |
16.282 |
-42 |
-42 |
-43 |
VietinBank |
15.899 |
15.999 |
16.449 |
68 |
68 |
68 |
BIDV |
15.782 |
15.877 |
16.369 |
44 |
44 |
55 |
Techcombank |
15.626 |
15.891 |
16.509 |
14 |
14 |
14 |
NCB |
15.712 |
15.812 |
16.404 |
-38 |
-38 |
-88 |
Eximbank |
15.879 |
15.927 |
16.333 |
40 |
40 |
41 |
Sacombank |
15.922 |
15.972 |
16.379 |
36 |
36 |
39 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) giảm mạnh đồng loạt trong phiên giao dịch hôm nay. Theo đó, các ngân hàng điều chỉnh tỷ giá giảm trên mức 100 đồng ở chiều mua vào - bán ra.
Tỷ giá mua tiền mặt tại ngân hàng Sacombank hiện đang có mức cao nhất 30.424 VND/AUD. Ngoài ra, tỷ giá bán ra tại ngân hàng Agribank đang có mức thấp nhất 30.926 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
29.804 |
30.105 |
31.075 |
-214 |
-217 |
-223 |
Agribank |
30.070 |
30.252 |
30.926 |
-208 |
-209 |
-212 |
VietinBank |
30.251 |
30.301 |
31.261 |
-168 |
-168 |
-168 |
BIDV |
29.979 |
30.160 |
31.301 |
-163 |
-164 |
-171 |
Techcombank |
29.858 |
30.231 |
31.151 |
-281 |
-283 |
-289 |
NCB |
30.241 |
30.361 |
31.116 |
-208 |
-208 |
-230 |
Eximbank |
30.183 |
30.274 |
31.015 |
-177 |
-177 |
-181 |
Sacombank |
30.424 |
30.474 |
30.930 |
-184 |
-184 |
-184 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tăng - giảm trái chiều tại các ngân hàng. Trong đó, tỷ giá mua tiền mặt tăng đồng loạt trong khi tỷ giá bán ra giảm tại 3 ngân hàng, tăng tại 2 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
VietinBank là ngân hàng có tỷ giá mua tiền mặt đạt mức cao nhất 16,91 VND/KRW. Bên cạnh đó, Vietcombank là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất đạt mức 19,66 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16,14 |
17,93 |
19,66 |
-0,02 |
-0,03 |
-0,03 |
Agribank |
- |
17,83 |
20,56 |
- |
-0,02 |
-0,02 |
VietinBank |
16,91 |
17,71 |
20,51 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
BIDV |
16,75 |
18,5 |
20,04 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,84 |
16,84 |
20,60 |
-0,04 |
-0,04 |
-0,51 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm 21 đồng so với ngày hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 3 ngân hàng, tăng tại 1 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.204 VND/CNY. Ngoài ra, Vietcombank là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.341 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.204 |
3.236 |
3.341 |
-21 |
-21 |
-22 |
VietinBank |
- |
3.251 |
3.361 |
- |
5 |
5 |
BIDV |
- |
3.239 |
3.346 |
- |
1 |
-1 |
Techcombank |
- |
3,040 |
3,470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.225 |
3.347 |
- |
-1 |
-1 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 23.440 VND/USD và 23.810 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.824,65 VND/EUR và 27.270,36 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.400,47 VND/SGD và 18.142,22 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.511,57 VND/CAD và 18.258,06 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 615,45 VND/THB và 710,10 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.