Tỷ giá VietinBank hôm nay 20/7: Euro, USD tăng ở hai chiều mua và bán
Xem thêm: Tỷ giá VietinBank hôm nay 21/7
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank
Theo khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 12 loại ngoại tệ vào lúc 9h15 sáng nay (20/7) hầu hết tăng ở hai chiều giao dịch, cụ thể:
Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng VietinBank
Sáng nay (20/7), tỷ giá euro được ngân hàng VietinBank lần lượt là 26.141 VND/EUR, 26.166 VND/EUR và 27.276 VND/EUR tương ứng với chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra sau khi tăng 14 đồng.
Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá đô la Hong Kong tăng tiếp 2 đồng. Theo đó, tỷ giá mua vào tiền mặt lên mức 2.953 VND/HKD, mua vào chuyển khoản là 2.968 VND/HKD và bán ra ở mức 3.103 VND/HKD.
Tương tự, tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua vào tiền mặt đạt 16,91 VND/KRW, mua vào chuyển khoản lên mức 17,71 VND/KRW và bán ra là 20,51 VND/KRW, tăng 0,06 đồng.
Tỷ giá USD tăng 6 đồng ở tất cả chiều giao dịch. Sau điều chỉnh, tỷ giá lên mức 23.399 VND/USD, 23.479 VND/USD và 23.819 VND/USD, tương ứng với chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra.
Ngược lại, tỷ giá bảng Anh giảm 146 đồng về mức 30.251 VND/GBP - mua vào tiền mặt, 30.301 VND/GBP - mua vào chuyển khoản và 31.261 VND/GBP - bán ra.
Cùng lúc, tỷ giá yen Nhật ở chiều mua vào tiền mặt và mua vào chuyển khoản về cùng mức 166,48 VND/JPY và bán ra về mức 174,43 VND/JPY sau khi giảm 0,03 đồng.
Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:
Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 27.153 - 28.058 VND/CHF.
Tỷ giá đô la Australia (AUD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 15.899 - 16.449 VND/AUD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.746 - 18.396 VND/CAD.
Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 14.642 - 15.209 VND/NZD.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.435 - 18.135 VND/SGD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 645,96 - 713,96 VND/THB.
Loại ngoại tệ |
Ngày 20/7/2023 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
|||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
||
Dollar Australia (AUD) |
15.899 |
15.999 |
16.449 |
95 |
95 |
95 |
|
Dollar Canada (CAD) |
17.746 |
17.846 |
18.396 |
46 |
46 |
46 |
|
Franc Thụy Sỹ (CHF) |
27.153 |
27.258 |
28.058 |
54 |
54 |
54 |
|
Euro (EUR) |
26.141 |
26.166 |
27.276 |
14 |
14 |
14 |
|
Bảng Anh (GBP) |
30.251 |
30.301 |
31.261 |
-146 |
-146 |
-146 |
|
Dollar Hong Kong (HKD) |
2.953 |
2.968 |
3.103 |
2 |
2 |
2 |
|
Yen Nhật (JPY) |
166,48 |
166,48 |
174,43 |
-0,03 |
-0,03 |
-0,03 |
|
Won Hàn Quốc (KRW) |
16,91 |
17,71 |
20,51 |
0,06 |
0,06 |
0,06 |
|
Dollar New Zealand (NZD) |
14.642 |
14.692 |
15.209 |
56 |
56 |
56 |
|
Dollar Singapore (SGD) |
17.435 |
17.535 |
18.135 |
36 |
36 |
36 |
|
Baht Thái Lan (THB) |
645,96 |
690,30 |
713,96 |
5,83 |
5,83 |
5,83 |
|
Dollar Mỹ (USD) |
23.399 |
23.479 |
23.819 |
6 |
6 |
6 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Anh Thư)
VietinBank cập nhật bảng tỷ giá ngoại tệ theo giờ, giúp khách hàng hoạch định kế hoạch kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Bên cạnh đó ngân hàng cũng đáp ứng các nhu cầu mua và bán ngoại tệ của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp với tỷ giá cạnh tranh cũng như thủ tục nhanh chóng.