Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 13/9: Đô la Úc và bảng Anh tăng giá mạnh
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) sáng nay ngày 13/9, ở chiều mua vào có 6 ngân hàng tăng giá, 1 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng có giá không đổi. Trong khi đó ở chiều bán ra có 6 ngân hàng tăng giá và 2 ngân hàng điều chỉnh giảm giá so với hôm qua.
Ngân hàng Eximbank có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất ở mức 163 VND/JPY. Bên cạnh đó Eximbank cũng có giá bán ra yen Nhật thấp nhất ở mức 166,79 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
160,55 |
162,17 |
169,96 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
Agribank |
162,71 |
162,36 |
169,42 |
0,27 |
0,27 |
0,27 |
Vietinbank |
161,79 |
161,79 |
170,34 |
0,45 |
0,45 |
0,45 |
BIDV |
161,43 |
162,4 |
169,7 |
0,32 |
0,31 |
0,33 |
Techcombank |
158,38 |
161,55 |
170,62 |
0,43 |
0,43 |
0,42 |
NCB |
161,18 |
162,38 |
168,56 |
0 |
0 |
-0,07 |
Eximbank |
163 |
163,49 |
166,79 |
-0,06 |
-0,06 |
-0,07 |
Sacombank |
162,51 |
163,51 |
170,05 |
0,16 |
0,16 |
0,15 |
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 14/9: Nhiều đồng tiền tệ giảm mạnh 14/09/2022 - 10:31
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) trong phiên giao dịch sáng nay đồng loạt tăng giá cả chiều mua vào và bán ra ở tất cả các ngân hàng được khảo sát.
Eximbank tiếp tục là ngân hàng có giá mua vào đô la Úc cao nhất ở mức 15.929 VND/AUD. Đồng thời tại ngân hàng này cũng có giá bán ra thấp nhất ghi nhận ở mức 16.316 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.793,57 |
15.953,10 |
16.466,95 |
91,91 |
92,83 |
95,84 |
Agribank |
15.856 |
15.920 |
16.499 |
123 |
124 |
125 |
Vietinbank |
15.912 |
16.012 |
16.562 |
99 |
99 |
99 |
BIDV |
15.854 |
15.950 |
16.476 |
121 |
122 |
125 |
Techcombank |
15.639 |
15.904 |
16.525 |
103 |
103 |
111 |
NCB |
15.848 |
15.948 |
16.609 |
115 |
115 |
109 |
Eximbank |
15.929 |
15.977 |
16.316 |
39 |
39 |
40 |
Sacombank |
15.897 |
15.997 |
16.655 |
113 |
113 |
113 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) ghi nhận tăng giá mạnh so với hôm qua tại 8 ngân hàng thương mại trong nước.
Ngân hàng Eximbank có giá mua vào bảng Anh (GBP) cao nhất ở mức 27.157 VND/GBP. Đồng thời nhà băng này cũng đang có giá bán thấp nhất ở mức 27.788 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
26.809,40 |
27.080,21 |
27.952,46 |
174,37 |
176,14 |
181,83 |
Agribank |
27.021 |
27.184 |
27.841 |
200 |
201 |
204 |
Vietinbank |
27.129 |
27.179 |
28.139 |
209 |
209 |
209 |
BIDV |
26.934 |
27.096 |
28.087 |
199 |
200 |
200 |
Techcombank |
26.742 |
27.103 |
28.019 |
198 |
199 |
201 |
NCB |
27.033 |
27.153 |
27.972 |
183 |
183 |
180 |
Eximbank |
27.157 |
27.238 |
27.788 |
163 |
163 |
166 |
Sacombank |
27.146 |
27.196 |
27.904 |
154 |
154 |
147 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tại 6 ngân hàng thương mại trong nước, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào có 4 ngân hàng tăng giá so với hôm qua. Bên cạnh đó có 2 ngân hàng không mua vào won Hàn Quốc bằng tiền mặt. Ở chiều bán ra có 5 ngân hàng tăng giá và 1 ngân hàng giữ nguyên giá bán.
Ngân hàng BIDV có giá mua vào won Hàn Quốc cao nhất ở mức 15,35 VND/KRW. Mặt khác tại Agribank đang có giá bán ra won thấp nhất là 17,87 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
14,81 |
16,46 |
18,05 |
0,07 |
0,08 |
0,09 |
Agribank |
- |
16,43 |
17,87 |
- |
0,07 |
0,08 |
Vietinbank |
15,3 |
16,1 |
18,9 |
0,06 |
0,06 |
0,06 |
BIDV |
15,35 |
16,96 |
17,97 |
0,08 |
- |
0,09 |
Techcombank |
- |
- |
19 |
- |
- |
0 |
NCB |
13,30 |
15,30 |
18,88 |
0,1 |
0,1 |
0,07 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) tại 5 ngân hàng trong nước, chỉ duy nhất ngân hàng Vietcombank mua vào đồng nhân dân tệ bằng tiền mặt, được điều chỉnh giảm nhẹ so với hôm qua. Tại chiều bán ra có 2 ngân hàng tăng giá và 2 ngân hàng điều chỉnh giảm giá.
Tỷ giá Vietcombank ở chiều mua vào đồng nhân dân tệ (CNY) ghi nhận được là 3.328,20 VND/CNY. Trong khi đó BIDV là ngân hàng có giá bán ra nhân dân tệ thấp nhất ở mức 3.452 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.328,20 |
3.361,82 |
3.470,63 |
-1,42 |
-1,43 |
-1,47 |
Vietinbank |
- |
3.359 |
3.469 |
- |
3 |
3 |
BIDV |
- |
3.342 |
3.452 |
- |
0 |
-1 |
Techcombank |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Eximbank |
- |
3.345 |
3.457 |
- |
2 |
2 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có giá mua vào - bán ra là: 23.360 - 23.670 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có giá mua vào - bán ra là: 23.232,98 - 24.533,81 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có giá mua vào - bán ra là: 16.433,23 - 17.133,89 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có giá mua vào - bán ra là: 17.666,36 - 18.419,59 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có giá mua vào - bán ra là: 573,38 - 661,56 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.