|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 7/12: Tăng, giảm trái chiều giữa các ngoại tệ

09:10 | 07/12/2023
Chia sẻ
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ tại Vietcombank cho thấy, USD, yen Nhật, baht Thái, franc Thụy Sĩ, đô la Hong Kong, rupee Ấn Độ, dinar Kuwait,... đảo chiều tăng. Trong khi đó, các đồng euro, bảng Anh, đô la Úc, đô la Singapore, nhân dân tệ, đô la Canada, won Hàn Quốc,... tiếp tục giảm tại hai chiều giao dịch.

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ phổ biến như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, won Hàn Quốc, đô la Úc…

Theo khảo sát vào lúc 8h55 ngày 7/12, USD, yen Nhật, baht Thái, franc Thụy Sĩ, đô la Hong Kong, rupee Ấn Độ, dinar Kuwait,... là những đồng tiền tệ có tỷ giá mua - bán tăng so với thời điểm sáng qua.

Trong khi đó, một vài đồng ngoại tệ khác ghi nhận giảm tỷ giá tại ngân hàng Vietcombank trong hôm nay bao gồm: euro, bảng Anh, đô la Úc, đô la Singapore, nhân dân tệ, đô la Canada, won Hàn Quốc,...

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) tiếp tục tăng 10 đồng tại hai chiều giao dịch, hiện niêm yết ở mức 24.070 VND/USD tại chiều mua và 24.440 VND/USD tại chiều bán ra. 

Tỷ giá euro (EUR) tại hai chiều mua và bán tiếp tục giảm với mức điều chỉnh nhẹ khoảng 41,5 đồng và 43,8 đồng, tương ứng với mức 25.465,87 VND/EUR và 26.864,16 VND/EUR. 

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tiếp tục giảm, ghi nhận mức biến động khoảng 72,85 đồng ở chiều mua vào và 75,97 đồng ở chiều bán ra, lần lượt hạ tỷ giá của đồng ngoại tệ này xuống mức 29.703,48 VND/GBP và 30.968,33 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) hiện đang ghi nhận tỷ giá mua vào và bán ra ứng với mức 160,35 VND/JPY và 169,74 VND/JPY, xoay chiều tăng nhẹ 0,23 đồng và 0,24 đồng tại hai chiều so với phiên hôm trước. 

Tỷ giá đô la Úc (AUD) ở chiều mua vào tiếp tục giảm nhẹ 26,7 đồng và chiều bán ra giảm 27,84 đồng trong phiên sáng nay, hiện đang ở mức lần lượt 15.505,59 VND/AUD và 16.165,86 VND/AUD. 

Tỷ giá baht Thái (THB) được niêm yết với mức tỷ giá mua vào là 609,58 VND/THB và mức tỷ giá bán ra là 703,30 VND/THB, đảo chiều tăng nhẹ 1,28 đồng và 1,48 đồng tại hai chiều mua - bán tại phiên giao dịch sáng nay. 

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) tại chiều mua vào là 3.320,27 VND/CNY - giảm 4,53 đồng và chiều bán ra là 3.462,18 VND/CNY - giảm 4,72 đồng so với cùng thời điểm vào sáng ngày hôm qua. 

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) xuống mức 15,92 VND/KRW ở chiều mua vào và 19,29 VND/KRW ở chiều bán ra, ghi nhận lần lượt giảm nhẹ 0,06 đồng và 0,08 đồng tại hai chiều giao dịch vào đầu phiên sáng nay.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.070,00

24.100,00

24.440,00

10,00

10,00

10,00

Euro

EUR

25.465,87

25.723,10

26.864,16

-41,50

-41,92

-43,80

Bảng Anh

GBP

29.703,48

30.003,52

30.968,33

-72,85

-73,58

-75,97

Yen Nhật

JPY

160,35

161,97

169,74

0,23

0,23

0,24

Đô la Úc

AUD

15.505,59

15.662,21

16.165,86

-26,70

-26,97

-27,84

Đô la Singapore

SGD

17.632,85

17.810,96

18.383,70

-9,83

-9,93

-10,26

Baht Thái

THB

609,58

677,32

703,30

1,28

1,44

1,48

Đô la Canada

CAD

17.405,78

17.581,59

18.146,96

-4,35

-4,40

-4,55

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.056,41

27.329,70

28.208,53

26,62

26,88

27,73

Đô la Hong Kong

HKD

3.028,59

3.059,19

3.157,56

4,65

4,71

4,85

Nhân dân tệ

CNY

3.320,27

3.353,81

3.462,18

-4,53

-4,57

-4,72

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.441,28

3.573,32

-

-5,60

-5,82

Rupee Ấn Độ

INR

-

290,34

301,97

-

0,07

0,07

Won Hàn Quốc

KRW

15,92

17,68

19,29

-0,06

-0,08

-0,08

Dinar Kuwait

KWD

-

78.449,26

81.591,52

-

108,53

112,82

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.141,31

5.253,82

-

2,12

2,16

Krone Na Uy

NOK

-

2.168,00

2.260,21

-

-9,35

-9,75

Rúp Nga

RUB

-

249,27

275,97

-

-6,66

-7,37

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.452,73

6.711,19

-

2,66

2,76

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.271,44

2.368,05

-

3,51

3,66

Nguồn: Vietcombank.

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

 

Lạc Yên

Những người thuộc nhóm 0,001% giàu nhất thế giới đầu tư vào đâu?
Danh mục đầu tư của những cá nhân có giá trị tài sản ròng cực cao rất khác với người thường. Các chuyên gia cho biết những cá nhân này không lựa chọn tiền mã hóa và cũng ít khi nắm giữ cổ phiếu. Đối với họ, đẳng cấp của một người được xác định bằng cổ phần trong một đội thể thao.