|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 5/12: Đồng loạt lao dốc

09:30 | 05/12/2023
Chia sẻ
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ tại Vietcombank cho thấy, USD, euro, bảng Anh, yen Nhật, đô la Úc, đô la Singapore, baht Thái, franc Thụy Sĩ, đô la Hong Kong, nhân dân tệ, đô la Canada, won Hàn Quốc, ringgit Malaysia,... ghi nhận đồng loạt giảm ở các chiều giao dịch.

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ phổ biến như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, won Hàn Quốc, đô la Úc…

Theo khảo sát vào lúc 8h55 ngày 5/12, USD, euro, bảng Anh, yen Nhật, đô la Úc, đô la Singapore, baht Thái, franc Thụy Sĩ, đô la Hong Kong, nhân dân tệ, đô la Canada, won Hàn Quốc, ringgit Malaysia,... là những đồng tiền tệ có tỷ giá mua - bán tăng so với thời điểm sáng qua.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) đảo chiều giảm với mức biến động khoảng 40 đồng tại hai chiều giao dịch, hiện ấn định ở mức 24.050 VND/USD tại chiều mua và 24.420 VND/USD tại chiều bán ra. 

Tỷ giá euro (EUR) tại hai chiều mua và bán tiếp đà giảm mạnh, ghi nhận mức điều chỉnh khoảng 113,29 đồng và 119,43 đồng, tương ứng với mức 25.614,99 VND/EUR và 27.021,51 VND/EUR. 

Tỷ giá bảng Anh (GBP) xoay chiều giảm khoảng 165,27 đồng ở chiều mua vào và 172,22 đồng ở chiều bán ra, lần lượt hạ tỷ giá của đồng ngoại tệ này xuống mức 29.865,65 VND/GBP và 31.137,44 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) hiện đang ghi nhận tỷ giá mua vào và bán ra ứng với mức 160,26 VND/JPY và 169,65 VND/JPY, quay đầu giảm nhẹ khoảng 0,95 đồng và 1 đồng tại hai chiều so với phiên hôm trước. 

Tỷ giá đô la Úc (AUD) ở chiều mua vào giảm 174,92 đồng và chiều bán ra giảm 182,32 đồng trong phiên sáng nay, hiện đang ở mức lần lượt 15.639,30 VND/AUD và 16.305,28 VND/AUD. 

Tỷ giá baht Thái (THB) được niêm yết với mức tỷ giá mua vào là 609,26 VND/THB và mức tỷ giá bán ra là 702,93 VND/THB, ghi nhận giảm 8,73 đồng và 10,08 đồng tại hai chiều mua - bán tại phiên giao dịch sáng nay. 

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) tại chiều mua vào là 3.325,24 VND/CNY - giảm 7,26 đồng và chiều bán ra là 3.467,36 VND/CNY - giảm 7,57 đồng so với cùng thời điểm vào sáng ngày hôm qua. 

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) xuống mức 16,02 VND/KRW ở chiều mua vào và 19,42 VND/KRW ở chiều bán ra, ghi nhận lần lượt giảm nhẹ 0,2 đồng và 0,24 đồng tại hai chiều giao dịch vào đầu phiên sáng nay.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.050,00

24.080,00

24.420,00

-40,00

-40,00

-40,00

Euro

EUR

25.614,99

25.873,73

27.021,51

-113,29

-114,43

-119,43

Bảng Anh

GBP

29.865,65

30.167,32

31.137,44

-165,27

-166,94

-172,22

Yen Nhật

JPY

160,26

161,88

169,65

-0,95

-0,96

-1,00

Đô la Úc

AUD

15.639,30

15.797,27

16.305,28

-174,92

-176,69

-182,32

Đô la Singapore

SGD

17.681,58

17.860,18

18.434,53

-83,69

-84,53

-87,20

Baht Thái

THB

609,26

676,95

702,93

-8,73

-9,71

-10,08

Đô la Canada

CAD

17.454,36

17.630,67

18.197,63

-85,81

-86,68

-89,42

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.114,73

27.388,62

28.269,38

-119,76

-120,96

-124,78

Đô la Hong Kong

HKD

3.024,24

3.054,78

3.153,02

-5,11

-5,17

-5,32

Nhân dân tệ

CNY

3.325,24

3.358,83

3.467,36

-7,26

-7,33

-7,57

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.461,80

3.594,63

-

-15,78

-16,37

Rupee Ấn Độ

INR

-

290,11

301,73

-

-0,80

-0,84

Won Hàn Quốc

KRW

16,02

17,8

19,42

-0,20

-0,22

-0,24

Dinar Kuwait

KWD

-

78.308,41

81.445,14

-

-154,68

-160,66

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.148,09

5.260,76

-

-14,04

-14,33

Krone Na Uy

NOK

-

2.191,61

2.284,83

-

-39,12

-40,78

Rúp Nga

RUB

-

252,21

279,22

-

-1,18

-1,30

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.446,37

6.704,59

-

-10,65

-11,05

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.279,65

2.376,62

-

-11,99

-12,49

Nguồn: Vietcombank.

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

 

Lạc Yên

Những người thuộc nhóm 0,001% giàu nhất thế giới đầu tư vào đâu?
Danh mục đầu tư của những cá nhân có giá trị tài sản ròng cực cao rất khác với người thường. Các chuyên gia cho biết những cá nhân này không lựa chọn tiền mã hóa và cũng ít khi nắm giữ cổ phiếu. Đối với họ, đẳng cấp của một người được xác định bằng cổ phần trong một đội thể thao.