|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 21/7: Xu hướng giảm chiếm đa số ngoại tệ

09:24 | 21/07/2023
Chia sẻ
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ tại Vietcombank cho thấy, tỷ giá mua - bán của đô la Úc, đô la Canada, euro, bảng Anh, yen Nhật, won Hàn Quốc, bath Thái, đô la Singapore,... được điều chỉnh giảm trong phiên sáng nay.

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ phổ biến như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, won Hàn Quốc, đô la Úc…

Theo khảo sát vào lúc 8h55 ngày 21/7, Vietcombank điều chỉnh đồng loạt giảm đối với phần lớn các đồng ngoại tệ đang giao dịch tại đây. Trong đó, các đồng ngoại giảm tỷ giá bao gồm đô la Úc, đô la Canada, euro, bảng Anh, yen Nhật, won Hàn Quốc, bath Thái, đô la Singapore,...

Trong khi đó, một đồng tiền tệ khác đang giao dịch tại Vietcombank đảo chiều tăng tỷ giá so với cùng thời điểm sáng qua, có thể kể đến như: nhân dân tệ, đô la Hong Kong, rupee Ấn Độ, USD,...

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) đảo chiều tăng 20 đồng ở các chiều mua - bán so với sáng qua, hiện ấn định ở mức là 23.460 VND/USD và 23.830 VND/USD tại hai chiều giao dịch. 

Tỷ giá euro (EUR) tại hai chiều mua - bán vào sáng nay tiếp tục giảm mạnh 160,25 đồng và 169,25 đồng, lần lượt tương ứng với mức 25.664,4 VND/EUR và 27.101,11 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) sáng nay lao dốc 131,52 đồng ở chiều mua vào và 137,17 đồng ở chiều bán ra, lần lượt hạ tỷ giá mua - bán bảng Anh xuống mức 29.673,24 VND/GBP và 30.938,11 VND/GBP.

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua vào là 3.229,04 VND/CNY - tăng 25,02 đồng và ở chiều bán ra là 3.367,19 VND/CNY - tăng 26,08 đồng so với cùng thời điểm sáng qua.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) có giá mua vào - bán ra tương ứng là 164,41 VND/JPY - 174,05 VND/JPY, tiếp tục giảm 0,32 đồng và 0,34 tại hai chiều so với phiên trước.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào là 16,02 VND/KRW và ở chiều bán ra là 19,51 VND/KRW, ghi nhận giảm nhẹ lần lượt 0,12 đồng và 0,15 đồng ở hai chiều giao dịch.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) giảm nhẹ 5,21 đồng và 5,46 đồng tại hai chiều giao dịch trong sáng nay, hiện đang ở mức 15.620,41 VND/AUD (mua vào) và 16.286,25 VND/AUD (bán ra).

Tỷ giá baht Thái (THB) có giá mua vào - bán ra tương ứng là 610,75 VND/THB - 704,68 VND/THB, xoay chiều giảm nhẹ trở lại 4,7 đồng - 5,42 đồng ở mỗi chiều giao dịch.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Úc

AUD

15.620,41

15.778,19

16.286,25

-5,21

-5,26

-5,46

Đô la Canada

CAD

17.506,44

17.683,27

18.252,68

-5,13

-5,19

-5,38

Franc Thụy Sĩ

CHF

26.625,56

26.894,50

27.760,52

-244,31

-246,78

-254,76

Nhân dân tệ

CNY

3.229,04

3.261,65

3.367,19

25,02

25,26

26,08

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.470,53

3.603,85

-

-21,75

-22,59

Euro

EUR

25.664,40

25.923,64

27.101,11

-160,25

-161,86

-169,25

Bảng Anh

GBP

29.673,24

29.972,97

30.938,11

-131,52

-132,85

-137,17

Đô la Hong Kong

HKD

2.950,67

2.980,48

3.076,45

0,57

0,58

0,59

Rupee Ấn Độ

INR

-

287,44

298,97

-

0,12

0,13

Yen Nhật

JPY

164,41

166,07

174,05

-0,32

-0,32

-0,34

Won Hàn Quốc

KRW

16,02

17,8

19,51

-0,12

-0,13

-0,15

Dinar Kuwait

KWD

-

76.899,66

79.983,25

-

-60,36

-62,90

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.144,16

5.256,97

-

11,12

11,36

Krone Na Uy

NOK

-

2.304,58

2.402,70

-

-7,80

-8,14

Rúp Nga

RUB

-

249,89

276,67

-

5,23

5,80

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.289,57

6.541,78

-

-3,24

-3,37

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.240,51

2.335,90

-

-19,60

-20,44

Đô la Singapore

SGD

17.382,39

17.557,96

18.123,34

-18,08

-18,28

-18,88

Baht Thái

THB

610,75

678,61

704,68

-4,70

-5,22

-5,42

Đô la Mỹ

USD

23.460,00

23.490,00

23.830,00

20,00

20,00

20,00

Nguồn: Vietcombank

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

 

Lạc Yên