|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 18/7: Biến động trái chiều

09:10 | 18/07/2023
Chia sẻ
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ tại Vietcombank cho thấy, các đồng krone Đan Mạch, euro, đô la Canada, rupee Ấn Độ, won Hàn Quốc, baht Thái, đô la Singapore,... ghi nhận tăng tỷ giá. Trong khi đó, đô la Úc, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, dinar Kuwait, krone Na Uy, rúp Nga,... đảo chiều giảm trong sáng nay.

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ phổ biến như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, won Hàn Quốc, đô la Úc…

Theo khảo sát vào lúc 8h55 ngày 18/7, đô la Úc, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, dinar Kuwait, krone Na Uy, rúp Nga,... là những đồng tiền tệ có tỷ giá mua - bán giảm trong phiên giao dịch sáng nay.

Trong khi đó, các đồng tiền tệ khác đang giao dịch tại Vietcombank tiếp tục tăng tỷ giá so với cùng thời điểm sáng qua, có thể kể đến như: krone Đan Mạch, euro, đô la Canada, rupee Ấn Độ, won Hàn Quốc, baht Thái, đô la Singapore,...

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) tiếp tục lặng sóng ở các chiều mua - bán so với sáng cuối tuần qua, hiện ổn định ở mức là 23.440 VND/USD và 23.810 VND/USD tại hai chiều giao dịch. 

Tỷ giá euro (EUR) tại hai chiều mua - bán vào sáng nay tiếp tục tăng thêm 36,85 đồng và 50,48 đồng, lần lượt tương ứng với mức 25.891,44 VND/EUR và 27.352,46 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) duy trì đà giảm 25,34 đồng ở chiều mua vào và 13,14 đồng ở chiều bán ra, lần lượt hạ tỷ giá mua - bán bảng Anh xuống mức 30.120,31 VND/GBP và 31.417,56 VND/GBP.

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua vào là 3.228,55 VND/CNY - giảm 13,93 đồng và ở chiều bán ra là 3.368,11 VND/CNY - giảm 13,1 đồng so với cùng thời điểm cuối tuần trước.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) có giá mua vào - bán ra tương ứng là 165,64 VND/JPY - 175,43 VND/JPY, tiếp tục mất thêm 0,43 đồng và 0,38 tại hai chiều so với phiên trước.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào là 16,16 VND/KRW và ở chiều bán ra là 19,7 VND/KRW, đảo chiều tăng nhẹ 0,03 đồng và 0,04 đồng tại hai chiều mua - bán.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) tiếp tục mất thêm 39,16 đồng và 33,91 đồng tại hai chiều giao dịch trong sáng nay, hiện đang ở mức 15.699,32 VND/AUD (mua vào) và 16.375,47 VND/AUD (bán ra).

Tỷ giá baht Thái (THB) có giá mua vào - bán ra tương ứng là 604,58 VND/THB - 697,85 VND/THB, xoay chiều tăng trở lại 1,57 đồng - 2,1 đồng ở mỗi chiều giao dịch.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Úc

AUD

15.699,32

15.857,90

16.375,47

-39,16

-39,55

-33,91

Đô la Canada

CAD

17.458,49

17.634,84

18.210,41

35,65

36,01

44,86

Franc Thụy Sĩ

CHF

26.788,64

27.059,23

27.942,39

52,85

53,39

66,91

Nhân dân tệ

CNY

3.228,55

3.261,16

3.368,11

-13,93

-14,07

-13,10

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.501,71

3.637,77

-

4,80

6,52

Euro

EUR

25.891,44

26.152,97

27.352,46

36,85

37,22

50,48

Bảng Anh

GBP

30.120,31

30.424,56

31.417,56

-25,34

-25,59

-13,14

Đô la Hồng Kông

HKD

2.947,95

2.977,73

3.074,91

-0,30

-0,30

0,98

Rupee Ấn Độ

INR

-

287,35

299,00

-

0,05

0,18

Yen Nhật

JPY

165,64

167,32

175,43

-0,43

-0,43

-0,38

Won Hàn Quốc

KRW

16,16

17,96

19,7

0,03

0,03

0,04

Dinar Kuwait

KWD

-

76.934,90

80.053,84

-

-125,75

-96,98

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.151,13

5.266,32

-

-5,68

-3,58

Krone Na Uy

NOK

-

2.302,79

2.401,86

-

-2,11

-1,18

Rúp Nga

RUB

-

248,29

275,01

-

-0,98

-0,96

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.289,78

6.544,77

-

4,36

7,30

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.261,06

2.358,33

-

-0,84

0,12

Đô la Singapore

SGD

17.439,99

17.616,15

18.191,11

1,32

1,33

9,06

Baht Thái

THB

604,58

671,75

697,85

1,57

1,74

2,10

Đô la Mỹ

USD

23.440,00

23.470,00

23.810,00

0,00

0,00

0,00

Nguồn: Vietcombank

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

 

Lạc Yên

Đề xuất ưu đãi thuế tiêu thụ đặc biệt cho xe ô tô hybrid, không áp thuế với điều hoà
Đại biểu Nguyễn Văn Mạnh đề xuất, bổ sung quy định dòng xe điện hybid không có sạc ngoài được hưởng ưu đãi thuế suất thuế TTĐB với mức thuế suất bằng 70% mức thuế suất của dòng xe xăng dầu.