|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá BIDV hôm nay 5/3, bảng Anh và euro đồng loại tăng mạnh

11:20 | 05/03/2025
Chia sẻ
Theo ghi nhận hôm nay (5/3), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV hầu hết tăng khi mua vào và bán ra, riêng tỷ giá USD và yen Nhật quay đầu giảm nhẹ.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV

Ghi nhận lúc 10h00 sáng nay, tỷ giá ngân hàng BIDV tiếp tục biến động trái chiều với 14 đồng ngoại tệ đang được giao dịch, cụ thể:

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng BIDV

Qua khảo sát, tỷ giá USD ghi nhận giảm 10 đồng ở cả hai chiều mua và bán. Theo đó, tỷ giá chiều mua vào tiền mặt và chuyển khoản cùng giảm xuống còn 25.370 VND/USD, trong khi bán ra là 25.730 VND/USD.

Trong khi đó, tỷ giá đô la Hong Kong duy trì ở mức 3.231 VND/HKD ở chiều mua vào tiền mặt, 3.238 VND/HKD ở chiều mua vào chuyển khoản và 3.337 VND/HKD ở chiều bán ra, không đổi so với phiên hôm trước.

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá yen Nhật cũng ghi nhận giảm 0,68 đồng ở chiều mua vào và 0,71 đồng ở chiều bán ra. Sau điều chỉnh, tỷ giá mua tiền mặt về mức 167,1 VND/JPY, mua vào chuyển khoản xuống còn 167,37 VND/JPY và bán ra là 174,87 VND/JPY.

Ngược lại, tỷ giá bảng Anh tăng mạnh 111 đồng ở chiều mua vào và 125 đồng ở chiều bán ra, lần lượt nâng lên mức 32.213 VND/GBP, 32.287 VND/GBP và 33.167 VND/GBP, tương ứng cho chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra.

Tương tự, tỷ giá euro cũng tăng 206 đồng ở chiều mua vào và 216 đồng ở chiều bán ra. Theo đó, tỷ giá mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt nâng lên mức 26.663 VND/EUR, 26.705 VND/EUR và 27.876 VND/EUR.

 

 Ảnh minh họa: Minh Thư

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:

Cùng thời điểm khảo, các đồng ngoại tệ khác hiện được ngân hàng BIDV giao dịch với tỷ giá như sau:

Tỷ giá đồng Franc Thụy Sĩ ở chiều mua là 28.300 VND/CHF và chiều bán ra là 29.129 VND/CHF.

Tỷ giá đồng baht Thái Lan ở chiều mua là 695,61 VND/THB và chiều bán ra là 781,45 VND/THB.

Tỷ giá đồng đô la Úc ở chiều mua là 15.763 VND/AUD và chiều bán ra là 16.213 VND/AUD.

Tỷ giá đồng đô la Canada ở chiều mua là 17.492 VND/CAD và chiều bán ra là 17.991 VND/CAD.

Tỷ giá đồng đô la Singapore ở chiều mua là 18.711 VND/SGD và chiều bán ra là 19.389 VND/SGD.

Tỷ giá đồng đô la New Zealand ở chiều mua là 14.154 VND/NZD và chiều bán ra là 14.660 VND/NZD.

Tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua là 15,38 VND/KRW và chiều bán ra là 18,25 VND/KRW.

Tỷ giá đồng đô la Đài Loan ở chiều mua là 702,39 VND/TWD và chiều bán ra là 849,98 VND/TWD.

Tỷ giá đồng ringgit Malaysia ở chiều mua là 5.359,67 VND/MYR và chiều bán ra là 6.047,23 VND/MYR.

Loại ngoại tệ

Ngày 5/3/2025

Thay đổi so với phiên hôm trước

Ký hiệu ngoại tệ

Tên ngoại tệ

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán ra

USD

Dollar Mỹ

25.370

25.370

25.730

-10

-10

-10

GBP

Bảng Anh

32.213

32.287

33.167

111

111

125

HKD

Dollar Hồng Kông

3.231

3.238

3.337

0

0

0

CHF

Franc Thụy Sĩ

28.300

28.328

29.129

34

33

41

JPY

Yên Nhật

167,1

167,37

174,87

-0,68

-0,68

-0,71

THB

Baht Thái Lan

695,61

730,22

781,45

1,17

1

0,63

AUD

Dollar Australia

15.763

15.787

16.213

87

87

85

CAD

Dollar Canada

17.492

17.517

17.991

14

15

11

SGD

Dollar Singapore

18.711

18.788

19.389

42

42

48

NZD

Dollar New Zealand

14.154

14.243

14.660

69

71

69

KRW

Won Hàn Quốc

15,38

16,99

18,25

0,04

-

0,04

EUR

Euro

26.663

26.705

27.876

206

206

216

TWD

Dollar Đài Loan

702,39

-

849,98

0,32

-

0,39

MYR

Ringgit Malaysia

5.359,67

-

6.047,23

12,29

-

15,26

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV được khảo sát vào lúc 10h00. (Tổng hợp: Minh Thư)

*Các tỷ giá trên đây có thể thay đổi theo thị trường mà không cần báo trước. Tỷ giá đồng TWD và MYR chỉ áp dụng cho giao dịch mua bán tiền mặt.

Minh Thư