|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá BIDV hôm nay 13/2: Các đồng ngoại tệ chủ yếu giảm trong phiên đầu tuần

09:24 | 13/02/2023
Chia sẻ
Ghi nhận sáng ngày hôm nay (13/2), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV chủ yếu giảm ngoại trừ đồng đô la Canada.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV

Xem thêm: Tỷ giá BIDV hôm nay 14/2

Khảo sát sáng đầu tuần ngày 13/2, tỷ giá BIDV của các đồng ngoại tệ chủ yếu ghi nhận xu hướng giảm. Trong đó, đồng đô la Canada được điều chỉnh tăng, cụ thể:

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng BIDV:

Sau khi thực hiện khảo sát vào lúc 9h15, tỷ giá USD được ghi nhận ở mức 23.415 VND/USD (mua tiền mặt), 23.415 VND/USD (mua chuyển khoản) và 23.715 VND/USD (chiều bán ra), cùng giảm 15 đồng.

Chiều mua tiền mặt của đồng bảng Anh là 27.780 VND/GBP, mua chuyển khoản là 27.948 VND/GBP và chiều bán ra là 28.854 VND/GBP. Tỷ giá bảng Anh ghi nhận giảm lần lượt 159 đồng, 159 đồng và 171 đồng. 

Tỷ giá đô la Hong Kong ở thời điểm hiện tại cho chiều mua tiền mặt, chiều mua chuyển khoản và chiều bán ra cùng giảm 2 đồng xuống mức tương ứng là 2.938 VND/HKD, 2.959 VND/HKD và 3.045 VND/HKD.

Tỷ giá yen Nhật trong sáng nay giảm 0,26 đồng xuống mức 175,21 VND/JPY cho chiều mua tiền mặt, giảm 0,26 đồng xuống 176,27 VND/JPY cho chiều mua chuyển khoản và giảm thêm 0,27 đồng xuống mức 184,40 VND/JPY cho chiều bán ra. 

Tỷ giá euro ghi nhận giảm 150 đồng cho chiều mua tiền mặt ở mức 24.670 VND/EUR và giảm 151 đồng cho chiều mua chuyển khoản xuống mức 24.737 VND/EUR. Tỷ giá chiều bán ra giảm 152 đồng xuống mức 25.866 VND/EUR.

 Ảnh minh họa: Thanh Hạ.

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:

Bên cạnh các đồng tiền chủ chốt, ngân hàng BIDV cũng triển khai giao dịch mua bán với các đồng ngoại tệ sau:

Tỷ giá mua - bán của đồng Franc Thụy Sĩ (CHF) tương ứng là 24.932 - 25.882 VND/CHF.

Tỷ giá mua - bán của đồng baht Thái Lan (THB) tương ứng là 659,25 - 727,290 VND/THB

Tỷ giá mua - bán của đồng đô la Úc (AUD) tương ứng là 15.910 - 16.510 VND/AUD.

Tỷ giá mua - bán của đồng đô la Canada (CAD) tương ứng là 17.243 - 17.903 VND/CAD.

Tỷ giá mua - bán của đồng đô la Singapore (SGD) tương ứng là 17.320 - 17.950 VND/SGD.

Tỷ giá mua - bán của đồng đô la New Zealand (NZD) tương ứng là 14.580 - 15.025 VND/NZD.

Tỷ giá mua - bán của đồng won Hàn Quốc (KRW) tương ứng là  16,59 - 19,44 VND/KRW.

Tỷ giá mua - bán của đồng đô la Đài Loan (TWD) tương ứng là 704,78 - 800,89 VND/TWD.

Tỷ giá mua - bán của đồng ringgit Malaysia (MYR) tương ứng là 5.069,47 - 5.575,80 VND/MYR. 

Loại ngoại tệ Ngày 13/2/2023 Thay đổi so với phiên hôm trước
Ký hiệu ngoại tệ Tên ngoại tệ Mua tiền mặt và Séc Mua chuyển khoản Bán Mua tiền mặt và Séc Mua chuyển khoản Bán
USD Dollar Mỹ 23.415 23.415 23.715 -15 -15 -15
GBP Bảng Anh 27.780 27.948 28.854 -159 -159 -171
HKD Dollar Hồng Kông 2.938 2.959 3.045 -2 -2 -2
CHF Franc Thụy Sĩ 24.932 25.083 25.882 -81 -81 -89
JPY Yên Nhật 175,210 176,270 184,400 -0,26 -0,26 -0,27
THB Baht Thái Lan 659,250 665,910 727,290 -2,18 -2,21 -2,62
AUD Dollar Australia 15.910 16.006 16.510 -61 -61 -70
CAD Dollar Canada 17.243 17.347 17.903 99 100 103
SGD Dollar Singapore 17.320 17.425 17.950 -62 -62 -68
NZD Dollar New Zealand 14.580 14.668 15.025 -53 -54 -62
KRW Won Hàn Quốc 16,590 18,330 19,440 -0,10 - -0,12
EUR Euro 24.670 24.737 25.866 -150 -151 -152
TWD Dollar Đài Loan 704,780 - 800,890 -2,27 - -2,37
MYR Ringgit Malaysia 5.069,470 - 5.575,800 -26 - -20

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Thanh Hạ)

*Các tỷ giá trên đây có thể thay đổi theo thị trường mà không cần báo trước. Tỷ giá đồng TWD và MYR chỉ áp dụng cho giao dịch mua bán tiền mặt.

Thanh Hạ

Đề xuất ưu đãi thuế tiêu thụ đặc biệt cho xe ô tô hybrid, không áp thuế với điều hoà
Đại biểu Nguyễn Văn Mạnh đề xuất, bổ sung quy định dòng xe điện hybid không có sạc ngoài được hưởng ưu đãi thuế suất thuế TTĐB với mức thuế suất bằng 70% mức thuế suất của dòng xe xăng dầu.