|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá BIDV hôm nay 11/1: Chủ yếu ghi nhận xu hướng giảm

09:39 | 11/01/2023
Chia sẻ
Ghi nhận sáng ngày hôm nay (11/1), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV chủ yếu ghi nhận xu hướng giảm.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV

Xem thêm: Tỷ giá BIDV hôm nay 12/1

Vào lúc 9h30 sáng nay, tỷ giá BIDV ghi nhận chủ yếu giảm đối với các đồng ngoại tệ đang được giao dịch, cụ thể:

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng BIDV:

Khảo sát tại ngân hàng BIDV vào lúc 9h30 cho thấy, tỷ giá USD ghi nhận chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản ở cùng mức 23.300 VND/USD và chiều bán ra là 23.600 VND/USD, không đổi so với ngày hôm qua. 

Ngân hàng BIDV hiện đang giao dịch đồng đô la Hong Kong với tỷ giá mua tiền mặt là 2.939 VND/HKD, mua chuyển khoản là 2.960 VND/HKD - đứng yên trong hôm nay. Trong khi đó, chiều bán ra là 3.046 VND/HKD - giảm 1 đồng.

Tỷ giá bảng Anh trong sáng nay, chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản cùng giảm 53 đồng xuống mức 27.882 VND/GBP và 28.051 VND/GBP. Tỷ giá bán ra giảm 60 đồng xuống 28.964 VND/GBP.

Sau khi giảm lần lượt 0,97 đồng, 0,98 đồng và 1,04 đồng, tỷ giá yen Nhật ghi nhận cho chiều mua tiền mặt, chiều mua chuyển khoản và chiều bán ra tương ứng là 173,500 VND/JPY, 174,540 VND/JPY và 182,580 VND/JPY.

Trong khi đó, ngân hàng BIDV điều chỉnh tỷ giá euro tăng 2 đồng cho chiều mua tiền mặt, chiều mua chuyển khoản và chiều bán ra lần lượt lên mức 24.694 VND/EUR, 24.761 VND/EUR và 25.892 VND/EUR. 

 Ảnh minh họa: Thanh Hạ.

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:

Cùng lúc đó, các đồng ngoại tệ khác được ngân hàng BIDV giao dịch với tỷ giá như sau:

Tỷ giá đồng Franc Thụy Sĩ ở chiều mua là 24.855 VND/CHF và chiều bán ra là 25.804 VND/CHF.

Tỷ giá đồng baht Thái Lan ở chiều mua là 660,510 VND/THB và chiều bán ra là 728,720 VND/THB.

Tỷ giá đồng đô la Úc ở chiều mua là 15.807 VND/AUD và chiều bán ra là 16.406 VND/AUD.

Tỷ giá đồng đô la Canada ở chiều mua là 17.064 VND/CAD và chiều bán ra là 17.721 VND/CAD.

Tỷ giá đồng đô la Singapore ở chiều mua là 17.227 VND/SGD và chiều bán ra là 17.855 VND/SGD.

Tỷ giá đồng đô la New Zealand ở chiều mua là 14.663 VND/NZD và chiều bán ra là 15.109 VND/NZD.

Tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua là 16,83 VND/KRW và chiều bán ra là 19,73 VND/KRW.

Tỷ giá đồng đô la Đài Loan ở chiều mua là 695,88 VND/TWD và chiều bán ra là 791,35 VND/TWD.

Tỷ giá đồng ringgit Malaysia ở chiều mua là 5.013,45 VND/MYR và chiều bán ra là 5.510,67 VND/MYR.

Loại ngoại tệ

Ngày 11/1/2023

Thay đổi so với phiên hôm trước

Ký hiệu ngoại tệ

Tên ngoại tệ

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán

USD

Dollar Mỹ

23.300

23.300

23.600

0

0

0

GBP

Bảng Anh

27.882

28.051

28.964

-53

-53

-60

HKD

Dollar Hồng Kông

2.939

2.960

3.046

0

0

-1

CHF

Franc Thụy Sĩ

24.855

25.005

25.804

-46

-46

-47

JPY

Yên Nhật

173,500

174,540

182,580

-0,97

-0,98

-1,04

THB

Baht Thái Lan

660,510

667,180

728,720

-2,56

-2,59

-2,84

AUD

Dollar Australia

15.807

15.902

16.406

-57

-58

-57

CAD

Dollar Canada

17.064

17.167

17.721

-56

-56

-54

SGD

Dollar Singapore

17.227

17.331

17.855

-21

-21

-21

NZD

Dollar New Zealand

14.663

14.751

15.109

-9

-9

-16

KRW

Won Hàn Quốc

16,830

18,600

19,730

-0,08

-0,08

-0,08

EUR

Euro

24.694

24.761

25.892

2

2

2

TWD

Dollar Đài Loan

695,880

-

791,350

-0,05

-

0,47

MYR

Ringgit Malaysia

5.013,450

-

5.510,670

1

-

0

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Thanh Hạ)

*Các tỷ giá trên đây có thể thay đổi theo thị trường mà không cần báo trước. Tỷ giá đồng TWD và MYR chỉ áp dụng cho giao dịch mua bán tiền mặt.

Thanh Hạ

Đề xuất ưu đãi thuế tiêu thụ đặc biệt cho xe ô tô hybrid, không áp thuế với điều hoà
Đại biểu Nguyễn Văn Mạnh đề xuất, bổ sung quy định dòng xe điện hybid không có sạc ngoài được hưởng ưu đãi thuế suất thuế TTĐB với mức thuế suất bằng 70% mức thuế suất của dòng xe xăng dầu.