Tháng 11/2024, gửi tiết kiệm kỳ hạn 2 năm tại ngân hàng nào để hưởng lãi suất cao nhất?
Vào thời điểm khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi ngân hàng được ấn định dao động từ 3,9% đến 6,35%/năm theo hình thức trả lãi cuối kỳ với kỳ hạn 24 tháng, áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy.
Trong đó, Bắc Á là ngân hàng trả lãi suất tiết kiệm tại quầy cao nhất cho kỳ hạn gửi 24 tháng, theo hình thức trả lãi cuối kỳ với 6,35%/năm với điều kiện gửi trên 1 tỷ đồng, nếu dưới mức này, nhà băng này đưa ra lãi suất là 6,15%/năm. Trong khi đó, SCB tiếp tục là nơi trả lãi thấp nhất với 3,9%/năm.
Ngân hàng Đông Á và OceanBank đồng hạng vị trí thứ hai khi niêm yết lãi suất tiền gửi cho cùng kỳ hạn 2 năm ở mức 6,1%/năm.
Saigonbank đang chi trả mức lãi suất tiền gửi là 6%/năm cho kỳ hạn 2 năm, nhỉnh hơn so với 5,9%/năm của Ngân hàng Bản Việt.
Tại mức 5,8%/năm, ba ngân hàng Nam Á, Eximbank và VietBank đang cùng ấn định lãi suất tiết kiệm và không kèm điều kiện hạn mức gửi. Còn Ngân hàng MB là nơi duy nhất đưa ra lãi suất kỳ hạn 24 tháng ở 5,7%/năm.
Ngoài những ngân hàng nêu trên, khách hàng cũng có thể cân nhắc gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn không kém trong khoảng 3,9 - 5,6%/năm, tùy điều kiện áp dụng tại từng đơn vị.
Còn nếu so sánh 4 ông lớn ngành ngân hàng (Big4) có nguồn vốn nhà nước cho thấy, ba trong số đó là VietinBank, Vietcombank và BIDV cùng ở mức lãi suất 4,7%/năm trong kỳ hạn 2 năm. Trong khi đó, Agribank triển khai nhỉnh hơn với mức 4,8%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất tháng 11/2024
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất kỳ hạn 24 tháng (%/năm) |
1 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
6,35 |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
6,15 |
3 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,10 |
4 |
OceanBank |
- |
6,10 |
5 |
Saigonbank |
- |
6,00 |
6 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,90 |
7 |
Ngân hàng Nam Á |
|
5,80 |
8 |
Eximbank |
- |
5,80 |
9 |
VietBank |
- |
5,80 |
10 |
MBBank |
Dưới 500trđ |
5,70 |
11 |
MBBank |
Từ 500trđ - dưới 1 tỷ |
5,70 |
12 |
MBBank |
Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ |
5,70 |
13 |
MBBank |
Từ 3 tỷ |
5,70 |
14 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,60 |
15 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,60 |
16 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,60 |
17 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,60 |
18 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
5,60 |
19 |
NCB |
- |
5,50 |
20 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
5,50 |
21 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
5,50 |
22 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
5,50 |
23 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,50 |
24 |
Ngân hàng Lộc Phát |
- |
5,40 |
25 |
HDBank |
- |
5,40 |
26 |
ABBank |
- |
5,40 |
27 |
Kienlongbank |
- |
5,30 |
28 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
5,30 |
29 |
MSB |
- |
5,30 |
30 |
PVcomBank |
- |
5,30 |
31 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,20 |
32 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,10 |
33 |
Sacombank |
- |
5,00 |
34 |
Agribank |
- |
4,80 |
35 |
VietinBank |
- |
4,70 |
36 |
Vietcombank |
- |
4,70 |
37 |
BIDV |
- |
4,70 |
38 |
Techcombank |
- |
4,70 |
39 |
ACB |
|
4,50 |
40 |
SCB |
- |
3,90 |
41 |
TPBank |
- |
- |
Nguồn: PV tổng hợp.