So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng: Bac A Bank là quán quân
Theo cập nhật đến thời điểm hiện tại của hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước, các ngân hàng đang áp dụng mức lãi suất tiền gửi cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy từ 1,7% - 4,45%/năm cho kỳ hạn gửi là 3 tháng, trả lãi cuối kỳ.
Trong đó, Ngân hàng Bắc Á đã soán ngồi của OceanBank để trở thành ngân hàng có lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng cao nhất với 4,45%/năm, song phải kèm điều kiện gửi trên 1 tỷ đồng. Nếu dưới 1 tỷ, lãi suất áp dụng là 4,25%/năm.
Vị trí thứ hai trong bảng so sánh biểu lãi suất các ngân hàng là OceanBank với 4,3%/năm. Ngân hàng Đông Á đứng ngay sau với lãi suất tiền gửi 4,1%/năm. Trong khi đó, OCB đưa ra lãi suất huy động vốn là 4%/năm cho kỳ hạn 3 tháng.
Nhiều ngân hàng đang áp dụng lãi suất tiết kiệm là 3,9%/năm, bao gồm NCB, VietBank, Bản Việt, Nam Á và VPBank (gửi từ 50 tỷ đồng). Với VPBank, lãi suất sẽ là 3,8%/năm nếu gửi từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ đồng, và 3,7%/năm cho mức gửi dưới 10 tỷ.
Cũng tại mức 3,7%/năm, VIB cũng đang ấn định lãi suất này, kèm điều kiện gửi từ 3 tỷ trở lên; còn SHB chỉ cần gửi dưới 2 tỷ.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể linh hoạt lựa chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác trong bảng khảo sát với lãi suất ưu đãi từ 1,7%/năm đến 3,6%/năm, quy định riêng được áp dụng tại từng đơn vị.
Trong tháng 11, nhóm Big4 ngân hàng có vốn nhà nước tiếp tục duy trì mức lãi suất cho kỳ hạn 3 tháng như sau:
- Agribank và BIDV triển khai lãi suất tiền gửi cùng ở mức 2%/năm.
- Vietcombank áp dụng lãi suất tiền gửi 1,9%/năm với cùng kỳ hạn.
- VietinBank đưa ra lãi suất 1,7%/năm với kỳ hạn 3 tháng, mức thấp nhất hiện tại trong hệ thống ngân hàng.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng tại các ngân hàng cập nhật tháng 11/2024
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | 3 tháng |
1 | Ngân hàng Bắc Á | Trên 1 tỷ | 4,45 |
2 | OceanBank | - | 4,30 |
3 | Ngân hàng Bắc Á | Dưới 1 tỷ | 4,25 |
4 | Ngân hàng Đông Á | - | 4,10 |
5 | Ngân hàng OCB | - | 4,00 |
6 | NCB | - | 3,90 |
7 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 3,90 |
8 | VietBank | - | 3,90 |
9 | Ngân hàng Bản Việt | - | 3,90 |
10 | Ngân hàng Nam Á | 3,90 | |
11 | TPBank | - | 3,80 |
12 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 3,80 |
13 | VIB | Từ 3 tỷ trở lên | 3,70 |
14 | VPBank | Dưới 1 tỷ | 3,70 |
15 | VPBank | Từ 1 tỷ - 3 tỷ | 3,70 |
16 | VPBank | Từ 3 tỷ - 10 tỷ | 3,70 |
17 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 3,70 |
18 | VIB | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 3,60 |
19 | MBBank | Từ 3 tỷ | 3,60 |
20 | SHB | Dưới 2 tỷ | 3,60 |
21 | Saigonbank | - | 3,60 |
22 | Techcombank | - | 3,50 |
23 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 3,50 |
24 | Ngân hàng Việt Á | - | 3,50 |
25 | HDBank | - | 3,45 |
26 | MBBank | Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ | 3,45 |
27 | MBBank | Từ 500trđ - dưới 1 tỷ | 3,40 |
28 | Eximbank | - | 3,40 |
29 | ABBank | - | 3,40 |
30 | MSB | - | 3,40 |
31 | MBBank | Dưới 500trđ | 3,30 |
32 | PVcomBank | - | 3,30 |
33 | Ngân hàng Lộc Phát | - | 3,20 |
34 | Sacombank | - | 3,20 |
35 | Kienlongbank | - | 3,10 |
36 | ACB | 2,70 | |
37 | Agribank | - | 2,00 |
38 | BIDV | - | 2,00 |
39 | Vietcombank | - | 1,90 |
40 | SCB | - | 1,90 |
41 | VietinBank | - | 1,70 |
42 | SeABank | - |
Nguồn: PV tổng hợp.
Ngày 1/11, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã ban hành quyết định quy định về mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng VNĐ của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 48. Trong đó, mức lãi suất tiền gửi VNĐ dưới 6 tháng quy định tối đa là 4,75%/năm. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20/11.
Như vậy, mức lãi suất cho kỳ hạn 3 tháng của Ngân hàng Bắc Á sau khi nâng thêm (là 4,45%/năm) vẫn thấp hơn mức tối đa mà NHNN quy định.