So sánh giá vàng hôm nay 21/1: Nối tiếp đà tăng, SJC vượt ngưỡng 56,6 triệu đồng/lượng
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 22/1
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 21/1/2020
Trong phiên giao dịch ngày 21/1, lúc 11h30, giá vàng SJC tăng liên tiếp trong khoảng 60.000 - 200.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra tại một số hệ thống kinh doanh.
Cụ thể, tại các hệ thống như Vàng bạc Đá quý Sài Gòn ở hai chi nhánh Bắc - Nam và tập đoàn Phú Quý, vàng SJC đồng loạt tăng 150.000 đồng/lượng theo cả hai chiều mua vào - bán ra.
Tương tự, tại hệ thống Doji, giá vàng SJC chi nhánh Hà Nội và TP HCM lần lượt điều chỉnh tăng trong khoảng 100.000 - 200.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và từ 50.000 - 100.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Cũng trong phiên này, giá vàng SJC tại Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận ghi nhận tiếp tục tăng 150.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 100.000 đồng/lượng ở chiều bán ra theo cả hai chi nhánh Bắc - Nam.
Tại Bảo Tín Minh Châu ở cả hai chiều mua vào và bán ra cùng tăng nhẹ 60.000 đồng/lượng, còn tại Mi Hồng giá vàng không thay đổi. Tuy nhiên, tại ngân hàng Eximbank, giá vàng bất ngờ được doanh nghiệp điều chỉnh giảm 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên sáng 20/1 | Phiên hôm nay 21/1 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 55,90 | 56,45 | 56,05 | 56,60 | +150 | +150 |
Hà Nội | 55,90 | 56,47 | 56,05 | 56,62 | +150 | +150 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 55,90 | 56,35 | 56,10 | 56,45 | +200 | +100 |
TP HCM | 55,90 | 56,45 | 56,00 | 56,50 | +100 | +50 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 55,95 | 56,35 | 56,10 | 56,50 | +150 | +150 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 55,90 | 56,45 | 56,05 | 56,55 | +150 | +100 |
Hà Nội | 55,90 | 56,45 | 56,05 | 56,55 | +150 | +100 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 56,05 | 56,40 | 56,11 | 56,46 | +60 | +60 |
Mi Hồng | TP HCM | 56,10 | 56,35 | 56,10 | 56,35 | - | - |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 56,10 | 56,45 | 56,00 | 56,35 | -100 | -100 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 21/1/2021
Vào thời điểm khảo sát, giá vàng 24K liên tục tăng tại hầu hết các hệ thống kinh doanh vàng trên toàn quốc so với phiên giao dịch ngày thứ Tư (20/1).
Trong đó, giá vàng 24K tại Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống PNJ đồng thời tăng 250.000 đồng/lượng (mua - bán) so với mức giá của phiên giao dịch cùng giờ ngày hôm qua.
Còn tại tập đoàn Doji và Bảo Tín Minh Châu, vàng 24K cùng tăng thêm 150.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và lần lượt tăng từ 150.000 - 250.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Cùng khảo sát, giá vàng tại Tập đoàn Phú Quý bất ngờ điều chỉnh tăng mạnh 400.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 300.000 đồng/lượng ở chiều bán ra sau hai phiên đứng yên liên tiếp.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên sáng 20/1 | Phiên hôm nay 21/1 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 54,40 | 55,10 | 54,65 | 55,35 | +250 | +250 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 54,35 | 55,25 | 54,50 | 55,45 | +150 | +200 |
TP HCM | 54,35 | 55,25 | 54,50 | 55,45 | +150 | +200 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 53,90 | 54,90 | 54,30 | 55,20 | +400 | +300 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 54,25 | 55,05 | 54,50 | 55,30 | +250 | +250 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 54,20 | 55,30 | 54,35 | 55,45 | +150 | +150 |
Mi Hồng | TP HCM | 54,60 | 54,95 | 54,80 | 55,10 | +200 | +150 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 21/1/2021
Giá vàng 18K hôm nay, tiếp tục “leo dốc”, với mức tăng trong khoảng 100.000 - 190.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra tại các hệ thống kinh doanh vàng trên toàn quốc so với phiên ngày 19/1.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên sáng 20/1 | Phiên hôm nay 21/1 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 39,47 | 41,47 | 39,66 | 41,66 | +190 | +190 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 40,44 | 42,44 | 40,59 | 42,59 | +150 | +150 |
TP HCM | 40,44 | 42,44 | 40,59 | 42,59 | +150 | +150 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 40,04 | 41,44 | 40,23 | 41,63 | +190 | +190 |
Mi Hồng | TP HCM | 36,60 | 38,60 | 36,70 | 38,70 | +100 | +100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay giảm 0,11% xuống 1.870 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 2 giảm 0,21% xuống 1.870 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h45.
Qui đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.165 đồng), giá vàng thế giới tương đương 52,19 triệu đồng/lượng, thấp hơn 4,43 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.