So sánh giá vàng hôm nay 14/2: Đầu tuần, SJC chủ yếu tăng 30.000 - 450.000 đồng/lượng ở chiều mua vào
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 14/2/2022
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 15/2
Khảo sát tại các cửa hàng vàng vào lúc 11h45 ghi nhận, giá vàng SJC phần lớn điều chỉnh tăng ở chiều mua vào còn chiều bán ra tăng giảm khác nhau tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh.
Cụ thể, Ngân hàng Eximbank điều chỉnh giá vàng tăng nhiều nhất 450.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào - bán ra. Tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 100.000 đồng/lượng ở chiều bán ra
Hệ thống PNJ chi nhánh Hà Nội, giá vàng SJC tăng từ 100.000 đồng/lượng (mua vào) đến 150.000 đồng/lượng (bán ra). Còn tại chi nhánh TP HCM, vàng SJC biến động trái chiều khi chiều mua tăng 180.000 đồng/lượng thì chiều bán lại giảm 50.000 đồng/lượng.
Tại cửa hàng Vàng Mi Hồng, giá vàng SJC đồng loạt tăng 50.000 đồng/lượng theo cả hai chiều giao dịch so với phiên giao dịch cuối tuần trước.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 12/2 | Phiên hôm nay 14/2 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 61,90 | 62,70 | 62,10 | 62,80 | +200 | +100 |
Hà Nội | 61,90 | 62,72 | 62,10 | 62,82 | +200 | +100 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 61,80 | 62,75 | 61,90 | 62,60 | +100 | -150 |
TP HCM | 61,90 | 62,70 | 61,90 | 62,70 | - | - | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 62,08 | 62,75 | 62,15 | 62,70 | +70 | -50 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận | TP HCM | 61,80 | 62,50 | 61,90 | 62,65 | +100 | +150 |
Hà Nội | 62,00 | 62,75 | 62,18 | 62,70 | +180 | -50 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 62,08 | 62,74 | 62,11 | 62,65 | +30 | -90 |
Mi Hồng | TP HCM | 62,05 | 62,50 | 62,10 | 62,55 | +50 | +50 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 61,75 | 62,25 | 62,20 | 62,70 | +450 | +450 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 14/2/2022
Phiên trưa đầu tuần, giá vàng 24K tiếp tục điều chỉnh tăng mạnh trong khoảng 100.000 - 450.000 đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Trong đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Doji, giá vàng cùng giữ nguyên ở chiều bán ra nhưng tăng lần lượt 100.000 đồng/lượng và 450.000 đồng/lượng ở chiều mua vào.
Tập đoàn Phú Quý và Mi Hồng, giá vàng cùng tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều mua vào còn chiều bán tăng 200.000 đồng/lượng tại Tập đoàn Phú Quý và tăng ít hơn 150.000 đồng/lượng tại Mi Hồng.
Còn tại hệ thống PNJ và Bảo Tín Minh Châu, vàng SJC có cùng mức tăng 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua bán.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên hôm qua 12/2 | Phiên hôm nay 14/2 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 53,00 | 53,80 | 53,10 | 53,80 | +100 | - |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 52,45 | 53,70 | 52,90 | 53,70 | +450 | - |
TP HCM | 52,45 | 53,70 | 52,90 | 53,70 | +450 | - | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 52,80 | 53,80 | 53,00 | 54,00 | +200 | +200 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 52,70 | 53,50 | 52,80 | 53,60 | +100 | +100 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 52,80 | 54,00 | 52,90 | 54,10 | +100 | +100 |
Mi Hồng | TP HCM | 53,00 | 53,35 | 53,20 | 53,50 | +200 | +150 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 14/2/2022
Tiếp đà tăng giá của phiên cuối tuần trước, giá vàng 18K tiếp tục tăng từ 70.000 đồng/lượng đến 100.000 đồng/lượng tại một số hệ thống cửa hàng.
Theo đó, tại hệ thống PNJ và Mi Hồng, giá vàng 18K điều chỉnh tăng 70.000 đồng/lượng và 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Riêng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Doji, giá vàng của cả hai hệ thống vẫn không thay đổi so với phiên giao dịch ngày thứ Bảy tuần trước (12/2).
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên hôm qua 12/2 | Phiên hôm nay 14/2 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 38,50 | 40,50 | 38,50 | 40,50 | - | - |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 39,28 | 41,28 | 39,28 | 41,28 | - | - |
TP HCM | 39,28 | 41,28 | 39,28 | 41,28 | - | - | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 38,88 | 40,28 | 38,95 | 40,35 | +70 | +70 |
Mi Hồng | TP HCM | 35,50 | 37,50 | 35,60 | 37,60 | +100 | +100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay giảm 0,41 xuống 1.851 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 2 tăng 0,58% lên 1.852 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h53.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (22.880 đồng), giá vàng thế giới tương đương 51,02 triệu đồng/lượng, thấp hơn 11,8 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.