Ngân hàng nào đang huy động vốn kỳ hạn 6 tháng cao nhất hệ thống?
Trong tháng 11 này, khung lãi suất huy động vốn đối với kỳ hạn 6 tháng được ghi nhận tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước dao động từ 2,0%/năm đến 5,6%/năm áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy, theo hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Hiện tại, mức lãi suất tiền gửi cao nhất cho khách hàng cá nhân cho kỳ hạn 6 tháng đang được ghi nhận tại Ngân hàng Bắc Á với 5,6%/năm với điều kiện gửi trên 1 tỷ đồng. Nếu dưới 1 tỷ, ngân hàng này đưa ra lãi suất là 5,4%/năm. Ngân hàng Bắc Á cũng đang là ngân hàng có lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng và 3 tháng cao nhất trong hệ thống.
Vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng là Ngân hàng Đông Á với 5,55%/năm và không kèm điều kiện hạn mức gửi. 5,3%/năm là lãi suất tiền gửi áp dụng tại OceanBank.
Thấp hơn ở mức 5,25%/năm đang là lãi suất tiết kiệm mà Ngân hàng NCB đang niêm yết. Trong khi đó, Ngân hàng Bản Việt đưa ra mức lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng là 5,1%/năm.
Ba ngân hàng đang cùng chung niêm yết lãi suất huy động vốn 5%/năm là VietBank, HDBank và OCB.
Lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng cao nhất tại VPBank là 4,9%/năm với điều kiện gửi từ 50 tỷ đồng trở lên. Nếu gửi từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ, ngân hàng này đưa ra mức lãi suất 4,8%/năm và 4,7%/năm dành cho hạn mức dưới 10 tỷ đồng.
Các ngân hàng cũng đang niêm yết lãi suất 4,7%/năm là VIB (từ 3 tỷ trở lên), Eximbank, Nam Á và SHB (dưới 2 tỷ đồng).
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, khách hàng đồng thời cũng có thể lựa chọn gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn trong khoảng 2% - 4,6%/năm.
Riêng tại 4 ngân hàng có nguồn vốn nhà nước (Big4) đang áp dụng lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng, trả lãi cuối kỳ như sau: Agribank và BIDV cùng triển khai mức lãi suất 3%/năm, tương đương tháng trước; Vietcombank áp dụng lãi suất trả lãi duy trì 2,9%/năm.
Trong khi đó, VietinBank đang đưa ra lãi suất tiết kiệm 2%/năm cho kỳ hạn gửi 6 tháng, thấp nhất trong các ngân hàng thương mại.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 11/2024 cho kỳ hạn 6 tháng
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
6 tháng |
1 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
5,60 |
2 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,55 |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,40 |
4 |
OceanBank |
- |
5,30 |
5 |
NCB |
- |
5,25 |
6 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,10 |
7 |
HDBank |
- |
5,00 |
8 |
VietBank |
- |
5,00 |
9 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,00 |
10 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
4,90 |
11 |
Kienlongbank |
- |
4,80 |
12 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
4,80 |
13 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
4,80 |
14 |
Saigonbank |
- |
4,80 |
15 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
4,70 |
16 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
4,70 |
17 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
4,70 |
18 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
4,70 |
19 |
Eximbank |
- |
4,70 |
20 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
4,70 |
21 |
Ngân hàng Nam Á |
|
4,70 |
22 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
4,60 |
23 |
ABBank |
- |
4,60 |
24 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
4,60 |
25 |
TPBank |
- |
4,50 |
26 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
4,50 |
27 |
MSB |
- |
4,50 |
28 |
Techcombank |
- |
4,40 |
29 |
MBBank |
Từ 3 tỷ |
4,30 |
30 |
Sacombank |
- |
4,20 |
31 |
PVcomBank |
- |
4,20 |
32 |
MBBank |
Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ |
4,15 |
33 |
MBBank |
Từ 500trđ - dưới 1 tỷ |
4,10 |
34 |
Ngân hàng Lộc Phát |
- |
4,00 |
35 |
MBBank |
Dưới 500trđ |
4,00 |
36 |
ACB |
|
3,50 |
37 |
Agribank |
- |
3,00 |
38 |
BIDV |
- |
3,00 |
39 |
Vietcombank |
- |
2,90 |
40 |
SCB |
- |
2,90 |
41 |
VietinBank |
- |
2,00 |
Nguồn: PV tổng hợp.