Lịch chốt quyền cổ tức tuần sau: Cá biệt công ty dệt may trả tiền mặt 10.000 đồng/cp
Một số doanh nghiệp có tỉ lệ cổ tức cao trong đợt này gồm:
Công ty cổ phần May Xuất khẩu Phan Thiết (Mã: PTG) dự định trả cổ tức bằng tiền mặt tỉ lệ 100%, tương ứng mỗi cổ phiếu được nhận 10.000 đồng. Ngày chốt quyền và ngày thanh toán lần lượt là 10/4 và 23/4. Với 4,7 triệu cổ phiếu đang lưu hành, ước tính PTG sẽ chi khoảng 47 tỉ đồng cho đợt cổ tức này.
Đây là đợt cổ tức thứ 2 năm 2019 của PTG, trong đợt 1 công ty đã trả 2.000 đồng/cp. Tính tổng cả hai đợt, PTG trả cổ tức tiền mặt năm 2019 tỉ lệ 120%.
Công ty cổ phần Bia Sài Gòn - Miền Tây (Mã: WSB) dự kiến trả cổ tức bằng tiền mặt tỉ lệ 30%, tương ứng mỗi cổ phiếu được nhận 3.000 đồng. Ngày chốt quyền và ngày thanh toán lần lượt là 9/4 và 29/4.
Với 14,5 triệu cổ phiếu đang lưu hành, WSB sẽ chi khoảng 43,5 tỉ đồng cho đợt cổ tức này. Đây là đợt cổ tức thứ 2 năm 2019 của WSB, trong đợt 1 công ty đã trả 2.000 đồng/cp.
Công ty cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông (Mã: RAL) có kế hoạch trả cổ tức đợt 2/2019 với tỉ lệ 25%, tương ứng mỗi cổ phiếu được nhận 2.500 đồng. Với 11,5 triệu cổ phiếu đang lưu hành, Rạng Đông sẽ phải chi khoảng 29 tỉ đồng để thanh toán cổ tức.
Ngày chốt quyền và ngày thanh toán lần lượt là 10/4 và 20/4. Trong lần trả cổ tức đợt 1/2019, Rạng Đông đã thanh toán 2.500 đồng/cp. Tổng tỉ lệ hai đợt cổ tức năm 2019 là 50% mệnh giá.
Công ty cổ phần Đầu tư Xây dưng Dân dụng Hà Nội (Mã: XDH) dự định trả cổ tức tiền mặt tỉ lệ 21,44%. Ngày chốt quyền và ngày thanh toán lần lượt là 13/4 và 20/4.
Danh sách doanh nghiệp chốt quyền trả cổ tức và phát hành thêm tuần tới (Tổng hợp từ VNDirect):
STT | Mã CK | Sàn | Nội dung chi tiết | Ngày GDKHQ | Ngày chốt | Ngày thực hiện |
1 | XDH | UPCOM | Năm 2018 (2.144 đ/cp) | 10/4 | 13/4 | 20/4 |
2 | NBT | UPCOM | Đợt 1/2019 (500 đ/cp) | 9/4 | 10/4 | 29/4 |
3 | DHC | HOSE | Đợt 2/2019 (1.000 đ/cp) | 9/4 | 10/4 | 28/4 |
4 | RAL | HOSE | Đợt 2/2019 (2.500 đ/cp) | 9/4 | 10/4 | 24/4 |
5 | PTG | UPCOM | Đợt 2/2019 (10.000 đ/cp) | 9/4 | 10/4 | 23/4 |
6 | SSI | HOSE | Năm 2019 bằng cổ phiếu, tỉ lệ 16% | 9/4 | 10/4 | |
7 | WSB | UPCOM | Đợt 2/2019 (3.000 đ/cp) | 8/4 | 9/4 | 29/4 |
8 | S4A | HOSE | Đợt 3/2019 (600 đ/cp) | 7/4 | 8/4 | 23/4 |
9 | APL | UPCOM | Năm 2019 (1.200 đ/cp) | 7/4 | 8/4 | 20/4 |
10 | KHS | HNX | Năm 2019 (1.500 đ/cp) | 7/4 | 8/4 | 20/4 |
11 | HDP | UPCOM | Năm 2019 bằng cổ phiếu, tỉ lệ 10% | 7/4 | 8/4 | |
12 | SD5 | HNX | Đợt 2/2018 (400 đ/cp) | 6/4 | 7/4 | 30/6 |
13 | SD5 | HNX | Đợt 1/2018 (400 đ/cp) | 6/4 | 7/4 | 22/4 |
14 | THS | HNX | Năm 2019 (1.000 đ/cp) | 6/4 | 7/4 | 17/4 |
15 | DBC | HOSE | Năm 2019 bằng cổ phiếu, tỉ lệ 10% | 6/4 | 7/4 | 7/4 |
16 | DBC | HOSE | Năm 2019 (500 đ/cp) | 6/4 | 7/4 | 22/4 |
17 | DBC | HOSE | Đợt 2/2018 bằng cổ phiếu, tỉ lệ 5% | 6/4 | 7/4 |