Hơn 30 công ty chốt quyền cổ tức tuần cuối năm, cao nhất 50%
Một số doanh nghiệp có tỉ lệ cổ tức cao như:
CTCP Khu công nghiệp Cao Su Bình Long (Mã: MH3) dự định trả cổ tức tiền mặt tỉ lệ 50%, tương ứng mỗi cổ phiếu được nhận 5.000 đồng. Ngày chốt quyền và ngày thanh toán lần lượt là 25/12/2019 và 28/2/2020. Năm 2018, Cao Su Bình Long cũng trả cổ tức tiền mặt với tỉ lệ cao tới 66%.
Tổng Công ty Máy động lực và máy nông nghiệp Việt Nam - CTCP (VEAM - Mã: VEA) dự kiến trả cổ tức tiền mặt tỉ lệ 38,84%. Ngày chốt quyền và ngày thanh toán lần lượt là 26/12/2019 và 21/1/2020.
Với vốn điều lệ 13.288 tỉ đồng, ước tính VEAM sẽ chi khoảng 5.160 tỉ đồng cho đợt cổ tức này. Trong đó, cổ đông lớn nhất là Bộ Công thương sẽ nhận về khoảng 4.565 tỉ đồng cổ tức từ VEAM.
CTCP Sữa Việt Nam (Vinamilk - Mã: VNM) có kế hoạch trả cổ tức đợt 2 năm 2019 với tỉ lệ 10%, tương ứng mỗi cổ phiếu được nhận 1.000 đồng. Ngày chốt quyền và ngày thanh toán lần lượt là 27/12/2019 và 28/2/2020.
Với 1,74 tỉ cổ phiếu đang lưu hành, ước tính Vinamilk sẽ chi ra khoảng 1.740 tỉ đồng cho đợt cổ tức này, trong đó Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC) với 627 triệu cổ phiếu VNM sẽ nhận về 627 tỉ đồng.
Công ty cổ phần Cao su Phước Hòa (Mã: PHR) thì dự kiến trả cổ tức tiền mặt tỉ lệ 30%, chia làm ba đợt, mỗi đợt trả 10%. Ngày chốt quyền của ba đợt đều là 25/12/2019, ngày thanh toán là 10/2, 10/3 và 10/4/2020. Với vốn điều lệ 1.355 tỉ đồng, ước tính Phước Hòa sẽ chi khoảng 406 tỉ đồng cho cả ba đợt cổ tức.
Danh sách doanh nghiệp chốt quyền trả cổ tức tuần tới trên HOSE, HNX, UPCoM (Tổng hợp từ VNDirect):
STT | Mã CK | Sàn | Nội dung chi tiết | Ngày GDKHQ | Ngày chốt | Ngày thực hiện |
1 | NNC | HOSE | Đợt 2/2019 (2.500 đ/cp) | 30/12 | 31/12 | 20/4/2020 |
2 | BWE | HOSE | Đợt 1/2019 (1.000 đ/cp) | 30/12 | 31/12 | 19/3/2020 |
3 | TDM | HOSE | Năm 2019 (900 đ/cp) | 30/12 | 31/12 | 12/3/2020 |
4 | HFB | UPCOM | Năm 2019 (450 đ/cp) | 30/12 | 31/12 | 26/2/2020 |
5 | DSN | HOSE | Đợt 1/2019 (3600 đ/cp) | 30/12 | 31/12 | 20/1/2020 |
6 | FMC | HOSE | Đợt 1/2019 (1.500 đ/cp) | 30/12 | 31/12 | 16/1/2020 |
7 | NAV | HOSE | Đợt 1/2019 (1.000 đ/cp) | 30/12 | 31/12 | 15/1/2020 |
8 | QHD | HNX | Năm 2019 (1.500 đ/cp) | 30/12 | 31/12 | 15/1/2020 |
9 | SED | HNX | Năm 2019 (1.600 đ/cp) | 30/12 | 31/12 | 15/1/2020 |
10 | SEB | HNX | Đợt 3/2019 (500 đ/cp) | 30/12 | 31/12 | 14/1/2020 |
11 | TIP | HOSE | Đợt 1/2019 (1.500 đ/cp) | 30/12 | 31/12 | 14/1/2020 |
12 | VHC | HOSE | Năm 2019 bằng cổ phiếu, 100% | 30/12 | 31/12 | |
13 | NTL | HOSE | Năm 2019 (1.000 đ/cp) | 27/12 | 30/12 | 14/1/2020 |
14 | UIC | HOSE | Năm 2019 (2.000 đ/cp) | 27/12 | 30/12 | 13/1/2020 |
15 | VNM | HOSE | Đợt 2/2019 (1.000 đ/cp) | 26/12 | 27/12 | 28/2/2020 |
16 | NSL | UPCOM | Đợt 1/2019 (800 đ/cp) | 26/12 | 27/12 | 15/1/2020 |
17 | HDG | HOSE | Đợt 1/2019 (1.000 đ/cp) | 26/12 | 27/12 | 13/1/2020 |
18 | NRC | HNX | Năm 2018 bằng cổ phiếu, 15% | 26/12 | 27/12 | |
19 | VEA | UPCOM | Năm 2018 (3.884 đ/cp) | 25/12 | 26/12 | 21/1/2020 |
20 | PHP | HNX | Đợt 2/2018 (200 đ/cp) | 25/12 | 26/12 | 20/1/2020 |
21 | XDH | UPCOM | Đợt 3/2018 (2.000 đ/cp) | 25/12 | 26/12 | 6/1/2020 |
22 | PHR | HOSE | Đợt 1/2019 (1.000 đ/cp) | 24/12 | 25/12 | 10/2/2020 |
23 | PHR | HOSE | Đợt 2/2019 (1.000 đ/cp) | 24/12 | 25/12 | 10/3/2020 |
24 | PHR | HOSE | Đợt 3/2019 (1.000 đ/cp) | 24/12 | 25/12 | 10/4/2020 |
25 | MH3 | UPCOM | Năm 2019 (5.000 đ/cp) | 24/12 | 25/12 | 28/2/2020 |
26 | TRC | HOSE | Đợt 1/2019 (1.500 đ/cp) | 24/12 | 25/12 | 5/2/2020 |
27 | DHC | HOSE | Năm 2019 (1.000 đ/cp) | 24/12 | 25/12 | 10/1/2020 |
28 | A32 | UPCOM | Năm 2019 (1.500 đ/cp) | 24/12 | 25/12 | 8/1/2020 |
29 | THG | HOSE | Đợt 1/2019 (1.000 đ/cp) | 24/12 | 25/12 | 8/1/2020 |
30 | HCB | UPCOM | Đợt 1/2019 (1.000 đ/cp) | 24/12 | 25/12 | 6/1/2020 |
31 | BRC | HOSE | Năm 2019 (1.000 đ/cp) | 23/12 | 24/12 | 28/2/2020 |
32 | HTI | HOSE | Năm 2019 (1.000 đ/cp) | 23/12 | 24/12 | 17/1/2020 |
33 | HND | UPCOM | Năm 2019 (500 đ/cp) | 23/12 | 24/12 | 9/1/2020 |
34 | VDS | HOSE | Năm 2019 (300 đ/cp) | 23/12 | 24/12 | 6/1/2020 |