Hàng chục công ty sắp chốt quyền cổ tức, cao nhất 3.000 - 4.000 đồng/cp
Một số doanh nghiệp đáng chú ý trong đợt này gồm:
Công ty cổ phần Nông Súc Sản Đồng Nai (Mã: NSS) dự kiến trả cổ tức bằng tiền mặt tỉ lệ 40%, tương đương 4.000 đồng/cp. Ngày chốt quyền và ngày thanh toán lần lượt là 11/12 và 28/12/2020. Hiện nay có khoảng 10,26 triệu cổ phiếu NSS đang lưu hành, tức là công ty sẽ cần chi hơn 40 tỉ đồng trong đợt cổ tức tới.
Công ty mẹ của NSS là Tổng Công ty Công nghiệp Thực phẩm Đồng Nai đang sở hữu 84,3% vốn điều lệ công ty và sẽ nhận về khoảng 35 tỉ đồng tiền cổ tức.
Từ khi NSS đăng kí giao dịch trên thị trường UPCoM vào cuối tháng 10/2018 đến nay, các nhà đầu tư chỉ giao dịch khớp lệnh cổ phiếu này đúng một lần trong phiên 17/11/2020 với khối lượng là 100 đơn vị. Lượng cổ phiếu trôi nổi ít khiến NSS không có thanh khoản.
Năm 2019, NSS ghi nhận doanh thu thuần 194,5 tỉ đồng và lãi sau thuế 23 tỉ đồng.
Công ty cổ phần Thực phẩm Đông lạnh KIDO (Mã: KDF) dự tính trả cổ tức bằng tiền mặt trị giá 3.000 đồng/cp. Ngày chốt quyền và ngày thanh toán lần lượt là 14/12 và 29/12/2020.
Hiện nay KDF đang có 1,84 triệu cổ phiếu quĩ và 54,16 triệu cổ phiếu đang lưu hành. Ước tính công ty sẽ cần chi khoảng 162 tỉ đồng để hoàn tất đợt cổ tức sắp tới.
Công ty mẹ của KDF là Tập đoàn Kido đang sở hữu 67,21% vốn và do vậy sẽ nhận về khoảng 109 tỉ đồng cổ tức từ KDF đợt này.
Công ty cổ phần Dịch vụ Hàng hóa Sài Gòn (Mã: SCS) có kế hoạch trả cổ tức đợt 1/2020 bằng tiền mặt trị giá 3.000 đồng/cp. Với hơn 50 triệu cổ phiếu phổ thông đang lưu hành, SCS sẽ cần chi khoảng 152 tỉ đồng.
SCS hiện còn có 71,9 triệu cổ phần ưu đãi, tuy nhiên công ty không trả cổ tức cho các cổ phiếu ưu đãi này.
Công ty cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (Mã: PNJ) dự định trả cổ tức đợt 1/2020 bằng tiền mặt trị giá 600 đồng/cp. Với hơn 225 triệu cổ phiếu đang lưu hành, PNJ sẽ cần chi khoảng 135 tỉ đồng.
Chủ tịch HĐQT Cao Thị Ngọc Dung đang sở hữu 9,03% vốn của PNJ và do vậy sẽ nhận về khoảng 12 tỉ đồng cổ tức.
Danh sách doanh nghiệp chốt quyền trả cổ tức tuần tới (Tổng hợp từ VNDirect):
STT | Mã CK | Sàn | Nội dung chi tiết | Ngày GDKHQ | Ngày chốt | Ngày thực hiện |
1 | TTL | HNX | Năm 2019 (300 đ/cp) | 14/12 | 15/12 | 5/1/2021 |
2 | SCS | HOSE | Đợt 1/2020 (3.000 đ/cp) | 14/12 | 15/12 | 30/12 |
3 | TA6 | UPCOM | Năm 2019 (1.108 đ/cp) | 14/12 | 15/12 | 30/12 |
4 | NLG | HOSE | Đợt 1/2020 (453 đ/cp) | 14/12 | 15/12 | 29/12 |
5 | SEB | HNX | Đợt 3/2020 (900 đ/cp) | 14/12 | 15/12 | 25/12 |
6 | KDF | UPCOM | Năm 2020 (3.000 đ/cp) | 11/12 | 14/12 | 29/12 |
7 | BM9 | OTC | Năm 2019 (600 đ/cp) | 11/12 | 14/12 | 25/12 |
8 | L18 | HNX | Phát hành gần 23 triệu cp, giá 10.000 đồng/cp, tỉ lệ 100% | 11/12 | 14/12 | |
9 | BNA | HNX | Năm 2019 (500 đ/cp) | 10/12 | 11/12 | 11/1/2021 |
10 | MVC | UPCOM | Đợt 3/2018 (70 đ/cp) | 10/12 | 11/12 | 30/12 |
11 | MVC | UPCOM | Năm 2019 (730 đ/cp) | 10/12 | 11/12 | 30/12 |
12 | NSS | UPCOM | Năm 2020 (4.000 đ/cp) | 10/12 | 11/12 | 28/12 |
13 | PGI | HOSE | Đợt 1/2020 (1.000 đ/cp) | 10/12 | 11/12 | 28/12 |
14 | BTV | UPCOM | Năm 2019 (400 đ/cp) | 10/12 | 11/12 | 25/12 |
15 | CEG | UPCOM | Năm 2019 (500 đ/cp) | 10/12 | 11/12 | 25/12 |
16 | TVB | HOSE | Đợt 1/2020 (1.000 đ/cp) | 10/12 | 11/12 | 23/12 |
17 | FCN | HOSE | Năm 2019, bằng cổ phiếu tỉ lệ 5% | 10/12 | 11/12 | |
18 | PHR | HOSE | Đợt 1/2020 (2.500 đ/cp) | 9/12 | 10/12 | 4/2/2021 |
19 | DTB | UPCOM | Năm 2019 (766 đ/cp) | 9/12 | 10/12 | 30/12 |
20 | IN4 | UPCOM | Đợt 1/2020 (1.000 đ/cp) | 9/12 | 10/12 | 28/12 |
21 | CTI | HOSE | Năm 2019 (1.200 đ/cp) | 9/12 | 10/12 | 24/12 |
22 | QNP | OTC | Năm 2019 (1.600 đ/cp) | 9/12 | 10/12 | 21/12 |
23 | TMG | UPCOM | Năm 2020 (500 đ/cp) | 8/12 | 9/12 | 23/12 |
24 | PNJ | HOSE | Đợt 1/2020 (600 đ/cp) | 8/12 | 9/12 | 22/12 |
25 | TCI | UPCOM | Phát hành 14,4 triệu cp, giá 10.000 đồng/cp, tỉ lệ 40% | 8/12 | 9/12 |