|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Gửi ngân hàng kỳ hạn 2 năm hưởng lãi suất cao nhất là bao nhiêu trong tháng 9/2024?

12:00 | 21/09/2024
Chia sẻ
Vào thời điểm khảo sát tại 41 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi ngân hàng được ấn định dao động từ 3,9% đến 6,1%/năm theo hình thức trả lãi cuối kỳ với kỳ hạn 24 tháng.

Trong đó, OceanBank đang là ngân hàng trả lãi tiết kiệm tại quầy cao nhất cho kỳ hạn gửi 24 tháng, theo hình thức trả lãi cuối kỳ với 6,1%/năm. Trong khi đó, SCB tiếp tục là nơi trả lãi thấp nhất với 3,9%/năm.

Tại mức 6,05%/năm, Ngân hàng Bắc Á áp dụng lãi suất huy động vốn với điều kiện số tiền gửi trên 1 tỷ đồng. Nếu dưới 1 tỷ, lãi suất tiền gửi áp dụng là 5,85%/năm.

Ngân hàng Đông Á và Saigonbank cùng chi trả mức lãi suất tiết kiệm là 6%/năm, nhỉnh hơn so với 5,9%/năm của Ngân hàng Bản Việt. Còn Ngân hàng Quốc dân (NCB) áp dụng mức 5,85%/năm cho cùng kỳ hạn.

Khách hàng gửi tiết kiệm từ 10 tỷ đồng trở lên tại VPBank sẽ được hưởng mức lãi suất ưu đãi 5,8%/năm, nếu dưới mức này, lãi suất áp dụng là 5,7%/năm.

Cùng với VPBank, MBBank cũng ấn định lãi suất tiết kiệm là 5,8%/năm và kèm điều kiện gửi trên 3 tỷ đồng. Nếu gửi ít hơn 3 tỷ, con số mà ngân hàng quân đội áp dụng là 5,7%/năm. Còn VietBank trả mức lãi suất tương đương 5,8%/năm mà không kèm điều kiện hạn mức. 

Ngoài những ngân hàng nêu trên, khách hàng cũng có thể cân nhắc gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn không kém trong khoảng 3,9 - 5,6%/năm, tùy điều kiện áp dụng tại từng đơn vị. 

Còn nếu so sánh 4 ông lớn ngành ngân hàng (Big4) có nguồn vốn nhà nước cho thấy, ba trong số đó là VietinBank, Vietcombank và BIDV cùng ở mức lãi suất 4,7%/năm trong kỳ hạn 2 năm. Trong khi đó, Agribank triển khai nhỉnh hơn với mức 4,8%/năm. 

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

24 tháng

1

OceanBank

-

6,10

2

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

6,05

3

Ngân hàng Đông Á

-

6,00

4

Saigonbank

-

6,00

5

Ngân hàng Bản Việt

-

5,90

6

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

5,85

7

NCB

-

5,85

8

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

5,80

9

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

5,80

10

MBBank

Từ 3 tỷ

5,80

11

VietBank

-

5,80

12

VPBank

Dưới 1 tỷ

5,70

13

VPBank

Từ 1 tỷ - 3 tỷ

5,70

14

VPBank

Từ 3 tỷ - 10 tỷ

5,70

15

MBBank

Dưới 500trđ

5,70

16

MBBank

Từ 500trđ - dưới 1 tỷ

5,70

17

MBBank

Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ

5,70

18

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

5,60

19

Ngân hàng OCB

-

5,60

20

Ngân hàng Việt Á

-

5,60

21

SHB

Dưới 2 tỷ

5,50

22

SeABank

-

5,45

23

HDBank

-

5,40

24

ABBank

-

5,40

25

LPBank

-

5,30

26

Kienlongbank

-

5,30

27

VIB

Từ 3 tỷ trở lên

5,30

28

PVcomBank

-

5,30

29

VIB

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

5,20

30

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

5,10

31

MSB

-

5,10

32

Sacombank

-

5,00

33

Techcombank

Dưới 1 tỷ

4,85

34

Agribank

-

4,80

35

Eximbank

-

4,80

36

VietinBank

-

4,70

37

Vietcombank

-

4,70

38

BIDV

-

4,70

39

ACB

 

4,50

40

SCB

-

3,90

41

TPBank

-

-

 Nguồn: MH tổng hợp.

Minh Hằng