Gửi ngân hàng kỳ hạn 2 năm hưởng lãi suất cao nhất là bao nhiêu trong tháng 10/2024?
Vào thời điểm khảo sát tại 41 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi ngân hàng được ấn định dao động từ 3,9% đến 6,1%/năm theo hình thức trả lãi cuối kỳ với kỳ hạn 24 tháng, áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy.
Trong đó, OceanBank và Ngân hàng Đông Á đang là 2 ngân hàng trả lãi suất tiết kiệm tại quầy cao nhất cho kỳ hạn gửi 24 tháng, theo hình thức trả lãi cuối kỳ với 6,1%/năm. Trong khi đó, SCB tiếp tục là nơi trả lãi thấp nhất với 3,9%/năm.
Tại mức 6,05%/năm, Ngân hàng Bắc Á áp dụng lãi suất huy động vốn với điều kiện số tiền gửi trên 1 tỷ đồng. Nếu dưới 1 tỷ, lãi suất tiền gửi áp dụng là 5,85%/năm.
Saigonbank đang chi trả mức lãi suất tiền gửi là 6%/năm cho kỳ hạn 2 năm, nhỉnh hơn so với 5,9%/năm của Ngân hàng Bản Việt.
Khách hàng gửi tiết kiệm từ 10 tỷ đồng trở lên tại VPBank sẽ được hưởng mức lãi suất ưu đãi 5,8%/năm, nếu dưới mức này, lãi suất áp dụng là 5,7%/năm.
Cùng với VPBank, Eximbank và VietBank cũng ấn định lãi suất tiết kiệm là 5,8%/năm nhưng không kèm điều kiện hạn mức gửi.
Ngoài những ngân hàng nêu trên, khách hàng cũng có thể cân nhắc gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn không kém trong khoảng 3,9 - 5,7%/năm, tùy điều kiện áp dụng tại từng đơn vị.
Còn nếu so sánh 4 ông lớn ngành ngân hàng (Big4) có nguồn vốn nhà nước cho thấy, ba trong số đó là VietinBank, Vietcombank và BIDV cùng ở mức lãi suất 4,7%/năm trong kỳ hạn 2 năm. Trong khi đó, Agribank triển khai nhỉnh hơn với mức 4,8%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất tháng 10/2024
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
24 tháng |
1 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,10 |
2 |
OceanBank |
- |
6,10 |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
6,05 |
4 |
NCB |
- |
6,05 |
5 |
Saigonbank |
- |
6,00 |
6 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,90 |
7 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,85 |
8 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,80 |
9 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,80 |
10 |
Eximbank |
- |
5,80 |
11 |
VietBank |
- |
5,80 |
12 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
5,70 |
13 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
5,70 |
14 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
5,70 |
15 |
MBBank |
Dưới 500trđ |
5,70 |
16 |
MBBank |
Từ 500trđ - dưới 1 tỷ |
5,70 |
17 |
MBBank |
Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ |
5,70 |
18 |
MBBank |
Từ 3 tỷ |
5,70 |
19 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,60 |
20 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,60 |
21 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
5,60 |
22 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,50 |
23 |
SeABank |
- |
5,45 |
24 |
HDBank |
- |
5,40 |
25 |
ABBank |
- |
5,40 |
26 |
LPBank |
- |
5,30 |
27 |
Kienlongbank |
- |
5,30 |
28 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
5,30 |
29 |
PVcomBank |
- |
5,30 |
30 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,20 |
31 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,10 |
32 |
MSB |
- |
5,10 |
33 |
Sacombank |
- |
5,00 |
34 |
Techcombank |
- |
4,85 |
35 |
Agribank |
- |
4,80 |
36 |
VietinBank |
- |
4,70 |
37 |
Vietcombank |
- |
4,70 |
38 |
BIDV |
- |
4,70 |
39 |
ACB |
|
4,50 |
40 |
SCB |
- |
3,90 |
41 |
TPBank |
- |
- |
Nguồn: PV tổng hợp.