Cập nhật lãi suất ngân hàng mới nhất kỳ hạn 3 năm
Vào thời điểm khảo sát tại 41 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi ngân hàng được ấn định dao động từ 3,9% - 6,1%/năm áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy kỳ hạn 36 tháng theo hình thức trả lãi cuối kỳ.
Mức lãi suất tiền gửi cao nhất cho cùng kỳ hạn đang thuộc về ba ngân hàng là Đông Á, OceanBank và Saigonbank với 6,1%/năm, không kèm điều kiện hạn mức gửi.
Xếp ngay sau là Ngân hàng NCB và Ngân hàng Bắc Á với lãi suất tiền gửi là 6,05%/năm nhưng Bắc Á kèm điều kiện khách hàng phải gửi trên 1 tỷ đồng. Nếu dưới mức này, ngân hàng Bắc Á sẽ áp dụng mức thấp hơn là 5,85%/năm.
Ở mức 6%/năm, duy nhất ngân hàng Bản Việt triển khai mức lãi suất này. Trong khi đó, SHB sẽ ấn định 5,9%/năm nếu gửi trên 2 tỷ đồng.
Khách hàng gửi tiết kiệm ngân hàng sẽ được hưởng mức lãi suất tiền gửi 5,8%/năm nếu giao dịch tạo VPBank, SHB, VietBank và OCB. Tuy nhiên, VPBank phải kèm điều kiện gửi trên 10 tỷ đồng, còn SHB chỉ cần gửi dưới 2 tỷ đồng.
Ngoài những ngân hàng nêu trên, khách hàng cũng có thể cân nhắc gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất tiết kiệm hấp dẫn không kém trong khoảng 3,9% - 5,7%/năm, tùy điều kiện áp dụng tại từng đơn vị.
Còn nếu so sánh lãi suất ngân hàng tại 4 ông lớn của ngành (Big4) có nguồn vốn nhà nước cho thấy, BIDV và Vietcombank đều áp dụng mức lãi suất 4,7%/năm cho kỳ hạn 36 tháng. VietinBank neo mức lãi suất với cùng kỳ hạn cao hơn với 4,8%/năm. Trong khi đó, Agribank tiếp tục để ngỏ con số này.
Bảng so sánh lãi suất tiền gửi tại các ngân hàng kỳ hạn 36 tháng mới nhất tháng 10/2024
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
36 tháng |
1 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,10 |
2 |
OceanBank |
- |
6,10 |
3 |
Saigonbank |
- |
6,10 |
4 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
6,05 |
5 |
NCB |
- |
6,05 |
6 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,00 |
7 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,90 |
8 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,85 |
9 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,80 |
10 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,80 |
11 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,80 |
12 |
VietBank |
- |
5,80 |
13 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,80 |
14 |
TPBank |
- |
5,70 |
15 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
5,70 |
16 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
5,70 |
17 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
5,70 |
18 |
MBBank |
Dưới 500trđ |
5,70 |
19 |
MBBank |
Từ 500trđ - dưới 1 tỷ |
5,70 |
20 |
MBBank |
Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ |
5,70 |
21 |
MBBank |
Từ 3 tỷ |
5,70 |
22 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
5,60 |
23 |
SeABank |
- |
5,45 |
24 |
HDBank |
- |
5,40 |
25 |
ABBank |
- |
5,40 |
26 |
LPBank |
- |
5,30 |
27 |
Kienlongbank |
- |
5,30 |
28 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
5,30 |
29 |
PVcomBank |
- |
5,30 |
30 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,20 |
31 |
Sacombank |
- |
5,20 |
32 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,10 |
33 |
Eximbank |
- |
5,10 |
34 |
MSB |
- |
5,10 |
35 |
Techcombank |
- |
4,85 |
36 |
VietinBank |
- |
4,80 |
37 |
Vietcombank |
- |
4,70 |
38 |
BIDV |
- |
4,70 |
39 |
ACB |
|
4,50 |
40 |
SCB |
- |
3,90 |
41 |
Agribank |
- |
- |
Nguồn: PV tổng hợp.