|
 Thuật ngữ VietnamBiz
TAGS

Bảng giá đất Ninh Thuận

Bảng giá đất tại Ninh Thuận giai đoạn 2020-2024

Bảng giá đất tại Ninh Thuận giai đoạn 2020-2024

Theo bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận áp dụng trong giai đoạn 2020-2024, giá đất ở tại nông thôn cao nhất được ghi nhận 720.000 đồng/m2.
Nhà đất -10:00 | 03/04/2023
Bảng giá đất Ninh Thuận giai đoạn 2020 - 2024

Bảng giá đất Ninh Thuận giai đoạn 2020 - 2024

Để biết chính xác giá đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận hiện có giá cao nhất là bao nhiêu và được quy định thế nào? Hãy tìm hiểu ngay thông tin bảng giá đất Ninh Thuận được cập nhật đầy đủ và chi tiết nhất trong nội dung bài viết dưới đây.

Giá các loại đất trên địa bàn Ninh Thuận được quy định ra sao?

Ngày 19/5/2020, UBND tỉnh Ninh Thuận đã ban hành Quyết định số 14/2020 QĐ-UBND về việc Ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn Ninh Thuận giai đoạn 2020 - 2024. Trong đó, bảng giá đất các loại đất được quy định như sau:

1. Giá đất trồng cây hàng năm

Theo phần A Bảng Giá đất ban hành kèm theo Quyết định này như sau:

- Đối với địa bàn các xã thuộc huyện

Tại các vị trí 1, 2, 3 và 4: Giá đất của xã đồng bằng dao động trong khoảng 18.000 - 52.500 đồng/m2; xã trung du có giá dao động từ 14.000 đồng/m2 đến 42.000 đồng/m2; xã miền núi có giá đất từ 9.000 đồng/m2 đến 27.000 đồng/m2.

- Đối với địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm và tại các thị trấn

- Tại địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, giá đất là 110.000 đồng/m2.

- Tại địa bàn thị trấn Khánh Hải, thị trấn Phước Dân, thị trấn Tân Sơn, giá đất là 82.500 đồng/m2.

Riêng địa bàn thị trấn Tân Sơn: Chỉ áp dụng mức giá 82.500 đồng/m2 đối với khu vực đất từ Quốc lộ 27 đến giáp sông Cái và từ Quốc lộ 27 đến kênh Tây, các khu vực còn lại, tính theo giá đất tại mục 1, phần I.

2. Giá đất ở tại nông thôn

- Đối với địa bàn các xã thuộc huyện

Tại vị trí 1:

+ Xã đồng bằng: 60.000 đồng/m2

+ Xã trung du: 48.000 đồng/m2

+ Xã miền núi: 27.000 đồng/m2

Tại vị trí 2:

+ Xã đồng bằng: 48.000 đồng/m2

+ Xã trung du: 39.000 đồng/m2

+ Xã miền núi: 21.000 đồng/m2

Tại vị trí 3:

+ Xã đồng bằng: 39.000 đồng/m2

+ Xã trung du: 30.000 đồng/m2

+ Xã miền núi: 16.500 đồng/m2

Tại vị trí 4:

+ Xã đồng bằng: 30.000 đồng/m2

+ Xã trung du: 24.000 đồng/m2

+ Xã miền núi: 13.500 đồng/m2

- Đối với địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm và tại các thị trấn - Tại địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, giá đất là 120.000 đồng/m2.

- Tại địa bàn thị trấn Khánh Hải, thị trấn Phước Dân, thị trấn Tân Sơn giá đất là 90.000 đồng/m2.

Riêng địa bàn thị trấn Tân Sơn: Chỉ áp dụng mức giá 90.000 đồng/m2 đối với khu vực đất từ Quốc lộ 27 đến giáp sông Cái và từ Quốc lộ 27 đến kênh Tây, các khu vực còn lại, tính theo giá đất tại mục 1, phần II.

3. Giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

Đối với giá đất các xã thuộc huyện:

- Khu vực xã đồng bằng có giá đất 9.000 đồng/m2.

- Khu vực xã trung du có giá đất 7.000 đồng/m2.

- Khu vực xã miền núi có giá đất 5.000 đồng/m2.

4. Giá đất nuôi trồng thủy hải sản

Đối với giá đất các xã thuộc huyện:

Tại các vị trí 1, 2, 3 và 4: Giá đất của xã đồng bằng dao động trong khoảng 27.000 - 60.000 đồng/m2; xã trung du có giá dao động từ 15.000 đồng/m2 đến 37.500 đồng/m2; xã miền núi có giá đất từ 12.000 đồng/m2 đến 21.000 đồng/m2.

Đối với địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm và thị trấn Khánh Hải giá đất là 90.000 đồng/m2.

5. Giá đất làm muối

Giá đất tại vị trí 1: 78.000 đồng/m2.

Giá đất tại vị trí 2: 66.000 đồng/m2.

Giá đất tại vị trí 3: 51.000 đồng/m2.

6. Đất nông nghiệp khác

Gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh thì được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm của cùng vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

Bảng giá đất Ninh Thuận được xác định thế nào?

Giá đất được quy định tại Quyết định này là giá của từng loại đất ứng với mục đích sử dụng được Nhà nước cho phép, công nhận và được xác định như sau:

- Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); bảng giá đất trồng cây lâu năm; bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; bảng giá đất nuôi trồng thủy sản; bảng giá đất làm muối: Được xác định theo vị trí đất và theo từng loại xã (đồng bằng, trung du, miền núi).

- Bảng giá đất nông nghiệp khác; Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở; Đất nông nghiệp trong khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn, trong phạm vi địa giới hành chính phường (không phải là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở): Được xác định theo giá đất của bảng giá đất trồng cây lâu năm.

- Bảng giá đất nông nghiệp trong đô thị: Xác định theo địa bàn và theo vị trí đất tại đô thị.

- Bảng giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị, ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp được xác định theo từng vị trí đất.

- Bảng giá đất ở đô thị được xác định theo vị trí, khả năng sinh lợi và yếu tố thuận lợi trong sinh hoạt của thửa đất theo từng loại đường phố.

- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ và Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và tại đô thị.

- Giá các loại đất nông nghiệp khác và đất phi nông nghiệp khác được xác định theo giá đất nông nghiệp và phi nông nghiệp đã được quy định tại bảng giá.

- Đất chưa sử dụng, khi đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo mục đích được phép sử dụng.

Bảng giá đất Ninh Thuận áp dụng trong những trường hợp nào?

Giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận quy định tại Quyết định này được áp dụng để làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai 2013, cụ thể như sau:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

- Tính thuế sử dụng đất;

- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Trên đây là thông tin mới nhất về bảng giá đất Ninh Thuận bạn đọc có thể tham khảo.