Bảng giá đất Bình Dương giai đoạn 2020 - 2024
Dưới đây là những thông tin mới nhất về bảng giá đất Bình Dương mà bạn có thể tham khảo để hiểu rõ hơn về tình trạng giá thành đất đai trên địa bàn tỉnh.
Bảng giá nhóm đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương được chia thành bao nhiêu loại?
Theo khoản 1 Điều 1 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND của tỉnh Bình Dương thì bảng giá nhóm đất nông nghiệp được chia thành các loại như sau:
- Bảng giá đất trồng lúa.
- Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác.
- Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
- Bảng giá đất rừng sản xuất.
- Bảng giá đất rừng phòng hộ.
- Bảng giá đất rừng đặc dụng.
- Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.
- Bảng giá đất nông nghiệp khác (bao gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, kể cả các loại nhà khác gắn liền với khu vực chuồng trại để phục vụ cho chăn nuôi; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh).
Như vậy, có 08 loại bảng giá nhóm đất nông nghiệp.
Phân loại khu vực, loại đường phố và vị trí của nhóm đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương?
Theo khoản 4 Điều 1 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND của tỉnh Bình Dương thì việc phân loại khu vực, loại đường phố và vị trí của nhóm đất nông nghiệp được quy định như sau:
- Phân loại khu vực:
+ Khu vực 1 (KV1): bao gồm: đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý; đất trên các trục đường giao thông trên địa bàn các phường, thị trấn, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư mới.
+ Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven các trục đường còn lại.
- Phân loại vị trí:
+ Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 50 mét.
+ Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 100 mét hoặc phần thửa đất sau vị trí 1 cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét.
+ Vị trí 3: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 200 mét hoặc phần thửa đất sau vị trí 2 cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200 mét.
+ Vị trí 4: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trên 200 mét hoặc phần thửa đất còn lại sau vị trí 3.
Cách thức xác định đơn giá đất đối với nhóm đất nông nghiệp ở tỉnh Bình Dương được quy định ra sao?
Theo khoản 5 Điều 1 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND của tỉnh Bình Dương thì cách thức xác định đơn giá đất đối với nhóm đất nông nghiệp được quy định như sau:
- Xác định bằng đơn giá chuẩn theo khu vực và vị trí quy định tại Điều 3 của Quy định này. Trường hợp khi xác định giá đất nông nghiệp thuộc các tuyến đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét (chưa có tên trong các phụ lục) thì tính theo công thức:
Đơn giá đất = Đơn giá chuẩn theo khu vực và vị trí x 0,8
- Khu vực và vị trí được xác định theo Khoản 2, 3, 4 Điều này.
Giá đất nông nghiệp ở tỉnh Bình Dương là bao nhiêu?
Giá đất nông nghiệp ở tỉnh Bình Dương được quy định tại Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND của tỉnh Bình Dương.