|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất khẩu chè tăng về lượng, giảm về giá trị

12:01 | 26/08/2016
Chia sẻ
Theo số liệu của Tổng cục hải quan, xuất khẩu chè của Việt Nam trong 7 tháng đầu năm 2016 đạt 68.304 tấn, trị giá 109.888.163 USD, tăng 3,55% về lượng, nhưng giảm 2,31% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
tin nhap 20160826115709

Sản phẩm xuất khẩu chè chủ yếu của Việt Nam vẫn là chè đen, chè xanh, chè nhài…

Pakistan vẫn là thị trường xuất khẩu chè lớn nhất của Việt Nam trong 7 tháng đầu năm 2016, với lượng xuất 18.569 tấn, trị giá 37.685.490 USD, chiếm 34% tổng trị giá xuất khẩu.

Pakistan là một trong những thị trường tiêu thụ chè lớn, đầy tiềm năng tại khu vực Nam Á và chè Việt đang trở thành một trong những lựa chọn hàng đầu của người tiêu dùng tại quốc gia này.

Đài Loan là thị trường xuất khẩu lớn thứ hai của Việt Nam, với 8.294 tấn, trị giá 12.981.035 USD, giảm 12,74% về lượng, giảm 7,77% về trị giá.

Nga là thị trường xuất khẩu chè lớn thứ ba của Việt Nam, tăng 5,26% về lượng và giảm 3,16% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Đáng chú ý, xuất khẩu chè sang một số thị trường tăng trưởng mạnh: xuất khẩu chè sang Indonêsia tăng 144,77% về lượng và tăng 120,07% về trị giá; xuất khẩu sang Malaysia tăng 100% về lượng và tăng 77,95% về trị giá. Xuất sang Philippin tăng 93,49% về lượng và tăng 93,74% về trị giá.

Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ về xuất khẩu chè 7 tháng năm 2016

Thị trường

7Tháng/2016

7Tháng/2015

+/-(%)

Trị giá (USD)

Trị giá (USD)

Trị giá

Tổng

109.888.163

112.483.735

-2,31

Pakistan

37.685.490

42.743.562

-11,83

Đài Loan

12.981.035

14.075.151

-7,77

Nga

12.689.983

13.103.753

-3,16

Trung Quốc

11.892.100

7.662.415

+55,2

Indonêsia

9.109.900

4.139.964

+120,05

Hoa Kỳ

3.822.857

5.303.350

-27,92

Malaysia

1.953.372

1.097.683

+77,95

Arập xêút

1.940.771

2.216.583

-12,44

UAE

1.499.046

2.972.666

-49,57

Philippin

1.328.939

685.947

+93,74

Ba Lan

1.058.579

1.694.718

-37,54

Đức

761.631

1.980.204

-61,54

Ucraina

738.153

1.663.592

-55,63

Ấn Độ

268.349

200.742

+33,68

Thỗ Nhĩ Kỳ

166.330

140.102

+18,72

Côoét

83.120

1.390.722

-94,02

Theo T Nga

Vinanet