Tỷ giá Won Hàn Quốc ngày 26/3: Xu hướng tăng chiếm đa số các ngân hàng
Tỷ giá Won Hàn Quốc trong nước
Hôm nay ngày 26/3, tỷ giá Won Hàn Quốc tại hầu hết các ngân hàng tham gia khảo sát đều điều chỉnh tăng,
Chi tiết như sau, tại Vietcombank, đồng won có tỷ giá mua tiền mặt với giá 15.14 VND/KRW và mua chuyển khoản với giá 16.82 VND/KRW. Ngân hàng này đang bán ra đồng Won với tỷ giá 18.25 VND/KRW. So với ngày hôm qua, ba loại giao dịch này đều tăng 0,05 đồng.
Tiếp theo đó, Shinhan Bank cũng có mức tăng đồng đều là 0,04 đồng ở cả ba giao dịch, hiện niêm yết tỷ giá mua tiền mặt là 16.68 VND/KRW, mua chuyển khoản là 17.33 VND/KRW, và bán ra là 18.08 VND/KRW.
Ngân hàng BIDV đang đưa ra mức giá 15.34 VND/KRW cho giao dịch mua tiền mặt ( tăng 0,04 đồng) và 16.95 VND/KRW cho mua chuyển khoản ( tăng 0,05 đồng). Đối với chiều bán ra, tỷ giá là 18.22 VND/KRW ( tăng 0,07 đồng).
Bên cạnh đó, ngân hàng Vietinbank hiện đang mua tiền mặt với giá 16.49 VND/KRW, mua chuyển khoản với giá 16.89 VND/KRW, và bán ra với giá 18.49 VND/KRW. Tương tự như Shinhan Bank, Vietinbank cũng tăng đồng loạt 0,04 đồng ở tất cả các hình thức giao dịch so với ngày giao dịch trước.
Tại Agribank ấn định tỷ giá mua chuyển khoản là 16.71 VND/KRW và bán ra là 18.42 VND/KRW. So với ngày hôm qua, tỷ giá mua chuyển khoản tại Agribank tăng 0,01 đồng, trong khi tỷ giá bán ra tăng 0,02 đồng.
Trong khi đó, tỷ giá mua chuyển khoản tại ACB là 17.61 VND/KRW, và tỷ giá bán ra là 18.25 VND/KRW, ghi nhận sự giảm nhẹ 0,02 đồng/KRW ở cả tỷ giá mua chuyển khoản và bán ra so với ngày trước đó.
Qua so sánh cho thấy, tỷ giá mua tiền mặt cao nhất là tại Shinhan Bank và thấp nhất là tại Vietcombank. Tại chiều bán ra, tỷ giá cao nhất là cũng tại Vietinbank và thấp nhất là tại Shinhan Bank.
Ngân hàng |
Ngày 26/3/2025 |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.14 |
16.82 |
18.25 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
Shinhan Bank |
16.68 |
17.33 |
18.08 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
BIDV |
15.34 |
16.95 |
18.22 |
0,04 |
0,05 |
0,07 |
Techcombank |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Vietinbank |
16.49 |
16.89 |
18.49 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
Agribank |
- |
16.71 |
18.42 |
- |
0,01 |
0,02 |
ACB |
- |
17.61 |
18.25 |
- |
-0,02 |
-0,02 |
Tỷ giá chợ đen ( VND/KRW) |
17.19 |
- |
17.84 |
0,08 |
- |
0,67 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 10h00. (Tổng hợp: Gia Ngọc)

Ảnh: Gia Ngọc
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá mua tiền mặt là 17,19 VND/KRW, tăng 0,08 đồng. Song song đó, tỷ giá bán ra trên thị trường chợ đen là 17.84 VND/KRW, tăng 0,67 đồng.
Tỷ giá Won quốc tế hôm nay
Trên thị trường quốc tế, tỷ giá won ghi nhận vào lúc 10h00 giao dịch ở mức 1.463 USD/KRW - tăng 0,05% so với giá đóng cửa ngày 25/3.

Ảnh: Investing.com