Tỷ giá Won Hàn Quốc ngày 12/5: Tăng, giảm không đồng nhất trong phiên đầu tuần
Tỷ giá Won Hàn Quốc trong nước
Hôm nay ngày 12/5, tỷ giá Won Hàn Quốc tại hầu hết các ngân hàng ở hai chiều giao dịch biến động không đồng nhất.
Tại Vietcombank, tỷ lệ Won mua tiền mặt ở mức 16,05 VND/KRW, mua khoản ở mức 17,83 VND/KRW, và bán ở mức 19,34 VND/KRW. Cả ba tỷ lệ này đều được ghi nhận mức tăng đồng loạt 0,03 đồng so với ngày giao dịch trước đó.
Đối với Agribank, tỷ lệ giá chuyển khoản là 17,78 VND/KRW, đã tăng 0,15 đồng so với ngày trước. Tỷ giá bán ra là 19,61 VND/KRW, cũng ghi nhận mức tăng mạnh 0,19 đồng.
Tại ACB có tỷ giá mua tài khoản là 18,57 VND/KRW, có mức tăng 0,21 đồng và tỷ giá bán ra là 19,24 VND/KRW, tăng 0,22 đồng.
Trong khi đó, đối với Shinhan Bank, các tỷ giá đều có sự điều chỉnh giảm. Tỷ giá mua tiền mặt được ghi nhận là 17,63 VND/KRW, giảm 0,04 đồng. Trong khi đó, tỷ lệ giá mua chuyển khoản 18,31 VND/KRW và tỷ giá bán ra 19,11 VND/KRW đều giảm 0,05 đồng.
Mặt khác, ngân hàng BIDV có tỷ giá mua tiền mặt là 17,23 VND/KRW, ghi nhận mức tăng nhẹ 0,01 đồng. Tỷ giá mua tài khoản dừng ở mức 17,96 VND/KRW. Trong khi đó, tỷ giá bán ra riêng là 19,29 VND/KRW, giảm nhẹ 0,01 đồng.
Tuy nhiên, Techcombank có tỷ giá mua tài khoản là 17,4 VND/KRW, tỷ lệ giá bán ra là 19,3 VND/KRW. Cả hai tỷ lệ này đều được giữ nguyên so với ngày hôm trước.
Tại Vietinbank, tỷ giá Won cho thấy sự ổn định hoàn toàn trong ngày khảo sát. Tỷ giá mua tiền mặt là 15,51 VND/KRW, tỷ lệ mua chuyển khoản là 17,51 VND/KRW và tỷ giá bán ra là 19,31 VND/KRW. Cả ba tỷ giá này đều không ghi nhận bất kỳ thay đổi nào.
Qua so sánh cho thấy, tỷ giá mua tiền mặt cao nhất là tại Shinhan Bank và thấp nhất là tại Vietcombank, Tại chiều bán ra, tỷ giá cao nhất là cũng tại Vietinbank và thấp nhất là tại Shinhan Bank,
|
Ngân hàng |
Ngày 12/5/2025 |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
|
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
|
Vietcombank |
16,05 |
17,83 |
19,34 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
|
Shinhan Bank |
17,63 |
18,31 |
19,11 |
-0,04 |
-0,05 |
-0,05 |
|
BIDV |
17,23 |
17,96 |
19,29 |
0,01 |
0,00 |
-0,01 |
|
Techcombank |
- |
17,4 |
19,3 |
- |
0,00 |
0,00 |
|
Vietinbank |
15,51 |
17,51 |
19,31 |
0 |
0,00 |
0,00 |
|
Agribank |
- |
17,78 |
19,61 |
- |
0,15 |
0,19 |
|
ACB |
- |
18,57 |
19,24 |
- |
0,21 |
0,22 |
|
Tỷ giá chợ đen ( VND/KRW) |
18 |
- |
18,1 |
-0,20 |
- |
-0,77 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Gia Ngọc)
Ảnh: Gia Ngọc
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá mua tiền mặt là 18 VND/KRW và tỷ giá bán ra trên thị trường chợ đen là 18,1 VND/KRW, tương ứng giảm 0,20 đồng ở chiều mua và 0,77 đồng ở chiều bán,
Tỷ giá Won quốc tế hôm nay
Trên thị trường quốc tế, tỷ giá won ghi nhận vào lúc 10h55 giao dịch ở mức 1,403 USD/KRW - tăng 0,57% so với giá đóng cửa ngày 11/5.
Ảnh: Investing.com